Giới thiệu chung về khí metan
Metan (methane, hay gọi là khí bùn ao) là hydrocarbon đơn giản nhất của nhóm ankan. Công thức tổng quát: CH4 . Công thức phân tử:
Mêtan là thành phần chính của khí tự nhiên, khí dầu mỏ. Nó được tạo ra trong quá trình chế biến dầu mỏ, chưng cất sản xuất khí dầu mỏ.
Tên gốc Ankyl: khi lấy 1 hidro từ metan, gốc hidrocacbon gọi theo tên ankan nhưng đổi an thành yl: Metyl
Tính chất vật lí của khí metan
Ở điều kiện tiêu chuẩn, mêtan là chất khí không màu,không mùi, không vị,độc hại và rất dễ cháy tạo ngọn lửa màu xanh da trời.
Nhiệt độ hóa lỏng: −162 °C,
Nhiệt độ hóa rắn: −183 °C,
Khối lượng riêng 0.717 kg/m3
Metan không tạo ra các liên kết hiđro và vì vậy không hòa tan trong các dung môi phân cực như nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực. Metan không có tính dẫn điện
Tính chất hóa học của metan
Các tính chất hóa học quan trọng của metan mà bạn cần nhớ là phản ứng thế với halogen clo, brom, phản ứng với hơi nước tạo khí hidro, phản ứng cháy với oxi và phản ứng phân hủy tạo axetilen .
Phản ứng thế H bằng halogen
Khi có ánh sáng hoặc nhiệt độ, halogen có thể thế lần lượt từng phân tử H trong metan tạo thành dẫn xuất metyl halogen
Phản ứng có thể tiếp tục để tạo sản phẩm di-, tri-, tetra halogen
Ví dụ: metan tác dụng brom
Br2 + CH4 → CH3Br + HBr
Clo hóa dưới ánh sáng có thể thu được
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl
**Khả năng phản ứng của dãy halogen F2 > Cl2 > Br2 > I2
Metan tác dụng với hơi nước .
Phản ứng này dùng để điều chế hidro
Phản ứng oxi hóa (phản ứng cháy)
Là phản ứng quan trọng nhất của metan. Phản ứng tỏa ra rất nhiều nhiệt nên metan được dùng chủ yếu làm nhiên liệu, khí đốt.
Phản ứng phân hủy
Phân hủy tạo thành axetilen ở
Khi tác dụng với khí Clo ở điều kiện nhiệt độ cao, phản ứng phân hủy metan sẽ tạo ra muội than và khí hidro clroua.
Các phương pháp điều chế metan
Điều chế từ nhôm cacbua:
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
Phản ứng muối natri axetat với xút (nhiệt phân muốn natri của axit carboxylic):
CH3–COONa + NaOH Na2CO3 + CH4
Phản ứng cộng hidro vào cacbon:
C + 2H2 CH4
Điều chế từ khí CO:
CO + 3H2 H2O+CH4
**Nâng cao
Khử các dẫn xuất metyl của halogen, ancol, carbonyl:
* Khử bằng dung dịch HI đặc nồng độ 80% ở .
CH3-OH + 2HI CH4 + I2 + H2O
CH3I + HI P CH4 + I2
Thủy phân hợp chất cơ kim
Zn(CH3)2 + H2O → CH4 + Zn(OH)2
*Điều chế hợp chất cơ magie (Grignard):
2Zn + 2CH3I Zn(CH3)2 + ZnI2
Như vậy trên đây là toàn bộ chia sẻ về tính chất hóa học của metan và phương pháp điều chế khí metan. Hi vọng rằng đây sẽ là những thông tin hữu ích và cần thiết đối với những ai quan tâm tới hợp chất hữu cơ này. Ngoài ra nếu ôn lại về ankan hay xem thêm thông tin về hợp chất axetilen, các bạn có thể xem ở link dưới đây.