Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay
Chốt phiên 11/10, Công ty PNJ niêm yết mức 69.,05 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 69,75 triệu đồng/lượng bán ra, tăng thêm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với phiên trước đó.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 69,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 69,9 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 11/10/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
69.200 |
69.900 |
Vàng SJC 5c |
69.200 |
69.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
69.200 |
69.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.400 |
57.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.400 |
57.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
56.300 |
57.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
55.335 |
56.535 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.979 |
42.979 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.443 |
33.443 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.963 |
23.963 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
69.200 |
69.920 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
69.200 |
69.920 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 69,05 triệu đồng/lượng, 69,75 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại tăng tiếp lên 56,3 triệu đồng/lượng mua vào, 57,3 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 10/10, Công ty PNJ niêm yết mức 69 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 69,7 triệu đồng/lượng bán ra, tăng thêm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước đó.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 69,05 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 69,75 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 10/10/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
69.050 |
69.750 |
Vàng SJC 5c |
69.050 |
69.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
69.050 |
69.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.250 |
57.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.250 |
57.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
56.150 |
56.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
55.186 |
56.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.867 |
42.867 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.355 |
33.355 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.901 |
23.901 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
69.050 |
69.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
69.050 |
69.770 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1859.9 - 1860.9 USD/ounce. Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1852.4 - 1863.7 USD/ounce.
Giá vàng giao kỳ hạn tháng 12 tăng 9,4 USD ở mức 1873,7 USD/ounce.
Nhiều nhà quan sát thị trường kỳ cựu đã rất ngạc nhiên khi thị trường chưa phản ứng mạnh trước cuộc khủng hoảng địa chính trị lớn ở Trung Đông.
Giới phân tích nhận định, cuộc xung đột ở Trung Đông có thể sẽ tác động đến các nền kinh tế lớn trong những tháng tới, bao gồm cả ảnh hưởng đến chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương. Điều này sẽ tác động nhất định đến thị trường vàng trong tương lai.