Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Giá vàng trong nước
Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 83 – 85 triệu đồng/lượng (mua-bán), giảm nhẹ so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 79,7– 81,7 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 79,7– 81,72 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
SJC |
83,000,000 ▲800K |
85,000,000 ▲800K |
2,000,000 |
PNJ |
83,000,000 ▲1,100K |
85,000,000 ▲1,100K |
2,000,000 |
DOJI |
82,800,000 ▲900K |
84,800,000 ▲900K |
2,000,000 |
Phú Quý SJC |
79,400,000 ▲100K |
81,700,000 ▲400K |
2,300,000 |
Bảo Tín Minh Châu |
82,850,000 ▲800K |
84,950,000 ▲1,000K |
2,100,000 |
Mi Hồng |
83,300,000 ▲1,100K |
84,600,000 ▲1,100K |
1,300,000 |
Eximbank |
82,500,000 ▲500K |
84,200,000 ▲500K |
1,700,000 |
Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:
Khu vực |
Loại vàng |
Giá mua |
Giá bán |
TPHCM |
PNJ |
75.300 |
77.100 |
|
SJC |
83.000 |
85.000 |
Hà Nội |
PNJ |
75.300 |
77.100 |
|
SJC |
83.000 |
85.000 |
Đà Nẵng |
PNJ |
75.300 |
77.100 |
|
SJC |
83.000 |
85.000 |
Miền Tây |
PNJ |
75.300 |
77.100 |
|
SJC |
83.000 |
85.000 |
Tây Nguyên |
PNJ |
75.300 |
77.100 |
|
SJC |
83.000 |
85.000 |
Đông Nam Bộ |
PNJ |
75.300 |
77.100 |
|
SJC |
83.000 |
85.000 |
Giá vàng nữ trang |
Nhẫn PNJ (24K) |
75.300 |
77.000 |
|
Nữ trang 24K |
75.200 |
76.000 |
|
Nữ trang 18K |
55.750 |
57.150 |
|
Nữ trang 14K |
43.210 |
44.610 |
|
Nữ trang 10K |
30.370 |
31.770 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
83.000 |
85.000 |
Vàng SJC 5c |
83.000 |
85.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
83.000 |
85.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
75.200 |
77.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
75.200 |
77.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
75.000 |
76.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
73.545 |
75.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
54.881 |
57.381 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
42.137 |
44.637 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
29.470 |
31.970 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
81.800 |
83.800 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
81.800 |
83.800 |
Nguồn: SJC
Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.384,9 - 2.385,9 USD/ounce.
Đầu phiên giao dịch tại Mỹ, giá vàng thế giới tăng trở lại, tiến sát mức kỷ lục vừa được thiết lập cách đây vài phiên. Theo các nhà phân tích, giá vàng tiếp tục được củng cố bởi nhu cầu trú ẩn của nhà đầu tư.
Các nhà phân tích vẫn duy trì lạc quan đối với vàng trong thời gian tới, bởi nhu cầu trú ẩn của nhà đầu tư khi diễn biến địa chính trị ở Trung Đông không hạ nhiệt.