Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Giá vàng trong nước
Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 76,5 – 78,75 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 77,6 – 78,6 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 77,6 – 78,62 triệu đồng/lượng
Giá vàng DOJI tại TPHCM và HN niêm yết ở mức 76,45 – 78,75 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
76,500,000 |
78,800,000 |
2,300,000 |
|
76,500,000 |
78,750,000 |
2,250,000 |
|
76,450,000 |
78,750,000 |
2,300,000 |
|
74,050,000 ▼150K |
76,400,000 ▼200K |
2,350,000 |
|
76,700,000 |
78,700,000 |
2,000,000 |
|
77,700,000 ▲200K |
78,700,000 ▲200K |
1,000,000 |
|
75,800,000 ▲800K |
77,800,000 ▲800K |
2,000,000 |
|
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
76,500,000 |
78,800,000 |
2,300,000 |
|
76,500,000 |
78,750,000 |
2,250,000 |
Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:
Khu vực |
Loại vàng |
Giá mua |
Giá bán |
TPHCM |
PNJ |
63.200 |
64.400 |
|
SJC |
76.500 |
78.750 |
Hà Nội |
PNJ |
63.200 |
64.400 |
|
SJC |
76.500 |
78.750 |
Đà Nẵng |
PNJ |
63.200 |
64.400 |
|
SJC |
76.500 |
78.750 |
Miền Tây |
PNJ |
63.200 |
64.400 |
|
SJC |
76.500 |
78.750 |
Tây Nguyên |
PNJ |
63.200 |
64.400 |
|
SJC |
76.500 |
78.750 |
Đông Nam Bộ |
PNJ |
63.200 |
64.400 |
|
SJC |
76.500 |
78.750 |
Giá vàng nữ trang |
Nhẫn PNJ (24K) |
63.200 |
64.300 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
76.800 |
79.000 |
Vàng SJC 5c |
76.800 |
79.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
76.800 |
79.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
63.400 |
64.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
63.400 |
64.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
63.200 |
64.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
62.264 |
63.564 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
46.305 |
48.305 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
35.582 |
37.582 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
24.924 |
26.924 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
76.800 |
79.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
76.800 |
79.020 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.002,1 - 2.003,1 USD/ounce.
Theo các nhà phân tích, nếu giá vàng giảm xuống dưới mức 2.000 USD/ounce sẽ là mức nguy hiểm, có thể cần nhiều thời gian mới có thể phục hồi trở lại, trừ khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có tín hiệu tích cực về việc sẽ sớm cắt giảm lãi suất.
Bên cạnh đó, giá vàng có ít cơ hội phục hồi bởi kỳ vọng sớm cắt giảm lãi suất của nhà đầu tư ngày càng giảm đi. Ngoài ra, đồng USD tiếp tục tăng cũng gây áp lực lên vàng.
Theo chuyên gia Chantelle Schieven của Capitalight Research, nếu Fed sớm nới lỏng chính sách tiền tệ, sẽ thúc đẩy nhu cầu đầu tư mới vào vàng, đẩy giá lên mức 2.400 USD/ounce.