Chờ...

Giá vàng 28/2: Neo mức cao

VOH - Vàng thế giới trở lại lên trên ngưỡng 2.030 USD/ounce sau khi đồng USD giảm tiếp. Trong nước, kim loại quý neo ở mức cao.

Giá vàng lúc 11 giờ 30 hôm nay

Giá vàng trong nước

Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 77,05 – 79 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 77– 79 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 77– 79,02 triệu đồng/lượng

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

77,000,000 ▲100K

79,000,000 ▲100K

2,000,000

PNJ

77,050,000 ▲50K

79,000,000 ▲50K

1,950,000

DOJI

76,950,000 ▲100K

78,950,000 ▲100K

2,000,000

Phú Quý SJC

74,050,000 ▼150K

76,400,000 ▼200K

2,350,000

Bảo Tín Minh Châu

77,150,000 ▼50K

78,900,000 ▲50K

1,750,000

Mi Hồng

77,700,000 ▲200K

78,700,000 ▲200K

1,000,000

Eximbank

75,800,000 ▲800K

77,800,000 ▲800K

2,000,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

77,000,000 ▲100K

79,000,000 ▲100K

2,000,000

PNJ

77,050,000 ▲50K

79,000,000 ▲50K

1,950,000

 

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

63.900

65.100

Hà Nội

SJC

77.050

79.000

Hà Nội

PNJ

63.900

65.100

Đà Nẵng

SJC

77.050

79.000

Đà Nẵng

PNJ

63.900

65.100

Miền Tây

SJC

77.050

79.000

Miền Tây

PNJ

63.900

65.100

Giá vàng nữ trang

SJC

77.000

79.000

Tây Nguyên

PNJ

63.900

65.100

 

SJC

77.050

79.000

Đông Nam Bộ

PNJ

63.900

65.100

 

SJC

77.050

79.000

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

63.900

65.000

 

Nữ trang 24K

63.800

64.600

 

Nữ trang 18K

47.200

48.600

 

Nữ trang 14K

36.540

37.940

 

Nữ trang 10K

25.620

27.020

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

77.000

79.000

Vàng SJC 5c

77.000

79.020

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

77.000

79.030

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

63.900

65.100

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

63.900

65.200

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

63.800

64.700

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

62.559

64.059

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

46.680

48.680

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

35.874

37.874

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

25.133

27.133

Hà Nội

Vàng SJC

77.000

79.020

Đà Nẵng

Vàng SJC

77.000

79.020

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

gold
 

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.030,2 - 2.031,2 USD/ounce.

Vàng thế giới trở lại lên trên ngưỡng 2.030 USD/ounce sau khi đồng USD giảm tiếp. Chỉ số DXY - đo lường biến động của đồng USD so với rổ 6 đồng tiền chủ chốt - xuống dưới mức ngưỡng 103,7 điểm.

Giá vàng thế giới tăng còn do sức cầu mua trả hàng cho các hợp đồng bán khống trước đó sau khi vàng tăng trở lại. Bên cạnh đó là lực cầu bắt đáy đối với mặt hàng kim loại quý trong bối cảnh triển vọng của vàng trong trung và dài hạn là tươi sáng.