Chờ...

Giá vàng 31/3: Thế giới tăng quý 2 liên tiếp, trong nước cao hơn tháng trước 4,59%

VOH - Giá vàng thế giới trải qua quý tăng thứ hai liên tiếp, nhờ triển vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) hạ lãi suất và nhu cầu mua vào tài sản an toàn lớn.

Giá vàng trong nước

Giá vàng trong nước biến động cùng chiều với giá vàng thế giới. Tính đến ngày 25/3/2024, bình quân giá vàng thế giới ở mức 2.139,64 USD/ounce, tăng 5,21% so với tháng 02/2024.

Trong nước, chỉ số giá vàng tháng 3/2024 tăng 4,59% so với tháng trước; tăng 9,41% so với tháng 12/2023; tăng 22,71% so với cùng kỳ năm trước; bình quân quý I/2024, chỉ số giá vàng tăng 18,23%.

Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 79,7 – 81 triệu đồng/lượng (mua-bán), giảm nhẹ so với hôm qua.

Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 79,7– 81,7 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 79,7– 81,72 triệu đồng/lượng

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

79,000,000

81,000,000

2,000,000

PNJ

78,800,000

80,800,000

2,000,000

DOJI

78,800,000

80,800,000

2,000,000

Phú Quý SJC

78,800,000

80,800,000

2,000,000

Bảo Tín Minh Châu

78,850,000

80,750,000

1,900,000

Mi Hồng

79,400,000

80,600,000

1,200,000

Eximbank

79,300,000 ▲500K

81,000,000 ▲500K

1,700,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

79,000,000

81,000,000

2,000,000

PNJ

78,800,000

80,800,000

2,000,000

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

69.300

70.500

 

SJC

78.800

80.800

Hà Nội

PNJ

69.300

70.500

 

SJC

78.800

80.800

Đà Nẵng

PNJ

69.300

70.500

 

SJC

78.800

80.800

Miền Tây

PNJ

69.300

70.500

 

SJC

78.800

80.800

Tây Nguyên

PNJ

69.300

70.500

 

SJC

78.800

80.800

Đông Nam Bộ

PNJ

69.300

70.500

 

SJC

78.800

80.800

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

69.300

70.400

 

Nữ trang 24K

69.200

70.000

 

Nữ trang 18K

51.250

52.650

 

Nữ trang 14K

39.700

41.100

 

Nữ trang 10K

27.870

29.270

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

78.700

81.000

Vàng SJC 5c

78.700

81.020

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

78.700

81.030

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

69.200

70.450

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

69.200

70.550

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

69.100

69.950

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

67.757

69.257

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

50.618

52.618

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

38.935

40.935

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

27.322

29.32

Hà Nội

Vàng SJC

78.700

81.020

Đà Nẵng

Vàng SJC

78.700

81.020

Nguồn: SJC

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.233 - 2.234 USD/ounce.

Giá vàng thế giới trải qua quý tăng thứ hai liên tiếp, nhờ triển vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) hạ lãi suất và nhu cầu mua vào tài sản an toàn lớn.

Trước đó, giá vàng tăng lên mức cao kỷ lục trong phiên 28/3, do thị trường kỳ vọng Mỹ cắt giảm lãi suất và nhu cầu mua vàng để bảo toàn tài sản gia tăng. Trong phiên này, giá vàng đạt mức cao kỷ lục 2.225,09 USD/ounce.

Nguyên nhân giá vàng thế giới tăng cao thời gia nqua chủ yếu do các nhà giao dịch kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ sau chiến dịch tăng lãi suất nhằm kiềm chế lạm phát; căng thẳng địa chính trị kéo dài và kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm lại thúc đẩy các nhà đầu tư tìm đến vàng như một kênh trú ẩn an toàn.