Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Giá vàng trong nước
Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 79,7 – 82,1 triệu đồng/lượng (mua-bán), giảm nhẹ so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 79,7– 81,7 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 79,7– 81,72 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
79,700,000 ▲200K |
82,100,000 ▲600K |
2,400,000 |
|
79,500,000 ▲200K |
81,700,000 ▲300K |
2,200,000 |
|
79,000,000 ▲100K |
82,000,000 ▲700K |
3,000,000 |
|
79,700,000 ▲400K |
82,000,000 ▲700K |
2,300,000 |
|
79,750,000 ▲450K |
81,950,000 ▲700K |
2,200,000 |
|
80,400,000 ▲300K |
81,500,000 ▲400K |
1,100,000 |
|
79,200,000 ▼600K |
80,900,000 ▼600K |
1,700,000 |
Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:
Khu vực |
Loại vàng |
Giá mua |
Giá bán |
TPHCM |
PNJ |
71.600 |
72.900 |
|
SJC |
79.500 |
81.700 |
Hà Nội |
PNJ |
71.600 |
72.900 |
|
SJC |
79.500 |
81.700 |
Đà Nẵng |
PNJ |
71.600 |
72.900 |
|
SJC |
79.500 |
81.700 |
Miền Tây |
PNJ |
71.600 |
72.900 |
|
SJC |
79.800 |
82.200 |
Tây Nguyên |
PNJ |
71.600 |
72.900 |
|
SJC |
79.500 |
81.700 |
Đông Nam Bộ |
PNJ |
71.600 |
72.900 |
|
SJC |
79.500 |
81.700 |
Giá vàng nữ trang |
Nhẫn PNJ (24K) |
71.600 |
72.800 |
|
Nữ trang 24K |
71.500 |
72.300 |
|
Nữ trang 18K |
52.980 |
54.380 |
|
Nữ trang 14K |
41.050 |
42.450 |
|
Nữ trang 10K |
28.830 |
30.230 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
79.700 |
82.100 |
Vàng SJC 5c |
79.700 |
82.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
79.700 |
82.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
71.600 |
72.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
71.600 |
73.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
71.500 |
72.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
70.183 |
71.683 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
52.455 |
54.455 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
40.363 |
42.363 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
28.344 |
30.344 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
79.700 |
82.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
79.700 |
82.120 |
Nguồn: SJC
Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép phiên giao dịch cuối tuần ở mức 2.329,2 - 2.330,2 USD/ounce.
Theo Cục Thống kê Lao động Mỹ, bảng lương phi nông nghiệp tăng 303.000 lao động vào tháng trước. Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống còn 3,8%.
Báo cáo việc làm rơi vào phe “diều hâu” về chính sách tiền tệ, những người muốn thấy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trì hoãn việc cắt giảm lãi suất. Giá vàng luôn nhạy cảm với các động thái điều chỉnh lãi suất của Mỹ.
Sự phục hồi của thị trường vàng còn được hỗ trợ từ tình hình kinh tế và địa chính trị và cả khoản nợ của chính phủ.