Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 1/8/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 1/8/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1813.8 - 1814.8 USD/ ounce. Tuần này giá vàng đã tăng gần 0,9% và tiến thêm 2,6% trong tháng 7 theo số liệu của Dow Jones Market Data.
Trong tuầ, giá vàng trên thị trường quốc tế tăng vọt sau khi Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) tiếp tục giữ lãi suất ở mức thấp kỷ lục và chưa thay đổi các chương trình mua trái phiếu, bơm tiền vào nền kinh tế.
Các chuyên gia nhận định lạm phát gia tăng, lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ đang ở mức thấp, đồng USD yếu là những yếu tố hỗ trợ cho giá vàng trong thời gian tới khi kim loại quý này vốn được coi là "hàng rào" chống lạm phát.
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) phát đi cảnh báo rằng nguy cơ lạm phát sẽ không chỉ xảy ra nhất thời và hối thúc các ngân hàng trung ương phải có hành động sớm.
Hãng Bloomberg đưa tin lạm phát tại khu vực châu Âu lên tới 2,2% cao hơn so với với mục tiêu mà Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) đặt ra là 2%; đồng thời một quan chức của Fed bình luận lãi suất cơ bản tại Mỹ có thể tăng vào quý IV/2021.
Trên Kitco, Ngân hàng Commerzbank cho rằng giá vàng vẫn có cơ hội tăng lên mức cao hơn. Tuy nhiên, trước tiên vàng phải vượt qua ngưỡng 1.834 USD/ounce. Đây là mức cao nhất từ giữa tháng 7.
Giá vàng trong nước:
Trong tuần, giá vàng tăng giảm đan xen, tính chung cả tuần giảm khoảng 300.000 đồng/lượng
Ngày 31/7, giá vàng SJC ở mức 56,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,25 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, giảm 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 31/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.550 |
57.250 |
Vàng SJC 5c |
56.550 |
57.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.550 |
57.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.000 |
51.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.000 |
51.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.700 |
51.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.891 |
50.891 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.704 |
38.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.119 |
30.119 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.586 |
21.586 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.550 |
57.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.550 |
57.270 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvo