Giá vàng mới nhất hôm nay 1/9/2021:
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 1/9/2021:
Sáng nay giá vàng SJC niêm yết ở mức 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,4 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, giữ nguyên mức niêm yết so với phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 1/9/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.700 |
57.400 |
Vàng SJC 5c |
56.700 |
57.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.700 |
57.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.900 |
51.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.900 |
51.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.500 |
51.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.690 |
50.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.779 |
38.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.178 |
30.178 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.628 |
21.628 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.700 |
57.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.700 |
57.420 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 1/9/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1815 - 1816 USD/ounce. Có khả năng tuần này sẽ tiếp tục là một tuần giao dịch yên tĩnh, vì đây tuần cuối cùng của mùa hè đối với người Mỹ, trước kỳ nghỉ lễ Ngày Lao động cuối tuần kéo dài ba ngày.
Giá vàng kỳ hạn tháng 10 tăng 2,20 USD ở mức 1812 USD/ounce.
Công ty môi giới SP Angel có báo cáo rằng doanh số bán đồ trang sức bằng vàng ở Trung Quốc đã cải thiện đáng kể đối với người tiêu dùng trẻ tuổi Trung Quốc - tăng gấp đôi nhu cầu trong nửa đầu năm 2021.
Kinh tế Trung Quốc phục hồi tổng thể sau đại dịch kết hợp với sự phục hồi phổ biến hơn của việc mua sắm qua các trang web thương mại điện tử đã giúp nhu cầu vàng bùng nổ.
Thị trường cũng chứng kiến chỉ số đô la Mỹ cao hơn một chút. Giá dầu thô kỳ hạn trên sàn Nymex thấp hơn và giao dịch quanh mức 68,85 USD /thùng.
Trong khi đó, lợi suất trên trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn của Hoa Kỳ hiện đang đạt khoảng 1,3%.
Giá vàng trong nước:
Nhìn lại tháng 8, giá vàng trong nước biến động cùng chiều với giá vàng thế giới. Thông tin từ Tổng cục thống kê, chỉ số giá vàng tháng 8/2021 giảm 0,49% so với tháng trước; giảm 1,65% so với tháng 12/2020 và giảm 3,02% so với cùng kỳ năm trước.
Phiên hôm qua giá vàng SJC niêm yết ở mức 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,4 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng 250.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán ra so với phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 1/9/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.700 |
57.400 |
Vàng SJC 5c |
56.700 |
57.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.700 |
57.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.900 |
51.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.900 |
51.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.500 |
51.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.690 |
50.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.779 |
38.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.178 |
30.178 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.628 |
21.628 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.700 |
57.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.700 |
57.420 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh