Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 10/6/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 10/6/2021:
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,2 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,3 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu ngày.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 10/6/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.700 |
57.300 |
Vàng SJC 5c |
56.700 |
57.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.700 |
57.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.850 |
53.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.850 |
53.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.450 |
53.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.624 |
52.624 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.016 |
40.016 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.140 |
31.140 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.316 |
22.316 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.700 |
57.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.700 |
57.320 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 10/6/2021:
Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,25 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng mức niêm yết chiều qua.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,2 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 10/6/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.600 |
57.200 |
Vàng SJC 5c |
56.600 |
57.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.600 |
57.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.750 |
53.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.750 |
53.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.350 |
53.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.525 |
52.525 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.941 |
39.941 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.081 |
31.081 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.274 |
22.274 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.220 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 10/6/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1888.8 - 1889.8 USD/ ounce. Giá vàng giảm nhẹ khi những nhà đầu tư vào kim loại trú ẩn an toàn không còn mạnh tay mua vào trong bối cảnh thị trường yên tĩnh hơn. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 giảm 1,6 USD xuống 1891,4 USD/ ounce.
Trung Quốc báo cáo lạm phát giá tăng vọt hôm thứ Tư, với chỉ số giá sản xuất của nước này tăng 9% trong tháng Năm, so với cùng kỳ năm ngoái, sau khi tăng 6,8% vào tháng Tư. Chỉ số giá tiêu dùng của Trung Quốc đã ổn định hơn, với chỉ số tháng 5 tăng 1,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Áp lực lạm phát gia tăng là một yếu tố tăng giá cho thị trường kim loại.
Giá hàng hóa thô tăng trong vài tháng qua là một dấu hiệu đáng ngại cho thấy lạm phát có thể trở thành vấn đề.
Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương Châu Âu tổ chức cuộc họp chính sách tiền tệ thường kỳ vào thứ Năm.
Thị trường cũng chứng kiến chỉ số đô la Mỹ cao hơn một chút. Giá dầu thô của Nymex gần như ổn định và giao dịch quanh mức 70 USD / thùng sau khi chạm mức cao nhất trong 2,5 năm là 70,62 USD chỉ qua một đêm. Trong khi đó, lợi suất trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang đạt khoảng 1,514%.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,25 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng mức niêm yết đầu phiên 9/6.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,25 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, bằng mức niêm yết đầu phiên 9/6.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 9/6/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.650 |
57.250 |
Vàng SJC 5c |
56.650 |
57.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.650 |
57.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.800 |
53.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.800 |
53.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.400 |
53.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.574 |
52.574 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.979 |
39.979 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.110 |
31.110 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.295 |
22.295 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.650 |
57.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.650 |
57.270 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh