Cập nhật bảng giá vàng hôm nay mới nhất ngày 12/3/2021:
Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 12/3/2021:
Giá vàng thế giới: Cả phiên giảm mạnh
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1702.40 / 1703.40 USD/ ounce, giảm gần 21 USD/ ounce so với đầu phiên.
Giá vàng trong nước: Giảm 150.000 - 200.000 đồng/ lượng
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 150.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/ lượng so với trưa nay. Nếu so với đầu phiên, giá vàng đã giảm 150.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/ lượng chiều bán ra.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,2 - 55,6 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm thêm 200.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với trưa nay, tức là trở lại mức niêm yết vào đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 12/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.200 |
55.600 |
Vàng SJC 5c |
55.200 |
55.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.200 |
55.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.350 |
51.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.350 |
52.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.950 |
51.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.139 |
51.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.891 |
38.891 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.265 |
30.265 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
55.200 |
55.600 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.200 |
55.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.200 |
55.620 |
Giá vàng lúc 11 giờ 30 hôm nay 12/3/2021:
Giá vàng thế giới: Tiếp tục giảm
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1719.1 - 1720.1 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước: Giảm nhẹ
Trưa nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,7 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với sáng nay.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,4 - 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 100.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 11 giờ 30 ngày 12/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.300 |
55.700 |
Vàng SJC 5c |
55.300 |
55.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.300 |
55.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.500 |
52.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.500 |
52.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.100 |
51.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.287 |
51.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.004 |
39.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.352 |
30.352 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
55.300 |
55.700 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.300 |
55.720 |
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 12/3/2021:
Giá vàng thế giới: Giảm nhẹ
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1721.8 - 1722.8 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước:
Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,8 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,4 - 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 100.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 12/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.400 |
55.800 |
Vàng SJC 5c |
55.400 |
55.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.400 |
55.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.600 |
52.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.600 |
52.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.200 |
51.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.386 |
51.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.079 |
39.079 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.411 |
30.411 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.794 |
21.794 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.400 |
55.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.400 |
55.820 |
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 12/3/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1723.1 - 1724.1 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 1 USD lên 1.722,8 USD/ ounce.
Những lợi nhuận ban đầu đã bị xóa bỏ khi lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ bắt đầu tăng trở lại và do thị trường chứng khoán Mỹ tăng trưởng vững chắc. Tuy nhiên, tổn thất đối với kim loại quý đang được hạn chế bởi chỉ số đô la Mỹ yếu hơn và giá dầu thô cao hơn. Lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm được theo dõi chặt chẽ đang đạt 1,535% trong giao dịch giữa trưa tại Mỹ. Lợi suất trái phiếu đã tăng trong những tuần gần đây do lo ngại về lạm phát có vấn đề xuất hiện khi các nền kinh tế lớn trên thế giới mở rộng thị trường tiền tệ của họ trong năm qua. Tuy nhiên, chỉ số lạm phát từ các nền kinh tế lớn cho đến nay vẫn chưa hết nóng
Các nhà giao dịch và nhà đầu tư đang có tâm trạng "mạo hiểm" vào cuối tuần này khi ngày 11/3, Tổng thống Mỹ Joe Biden đã ký ban hành luật cứu trợ COVID-19 trị giá 1,9 nghìn tỷ USD, đánh dấu một thành tựu lập pháp quan trọng đối với ông chủ thứ 46 của Nhà Trắng. Trước đó, Quốc hội Mỹ ngày 10/3 đã thông qua gói cứu trợ, vốn là ưu tiên lập pháp đầu tiên và cấp bách nhất của ông Biden kể từ khi nhậm chức vào tháng 1/2021. Thư ký báo chí Nhà Trắng Jen Psaki cho biết ông Biden đã ký ban hành luật trên sớm hơn một ngày so với dự kiến do dự luật trước đó được Hạ viện thông qua nhanh hơn dự đoán.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng thêm 400 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 300 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,5 - 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 200 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng qua
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 11/3/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.500 |
55.800 |
Vàng SJC 5c |
55.500 |
55.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.500 |
55.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.850 |
52.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.850 |
52.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.450 |
52.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.634 |
51.634 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.266 |
39.266 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.556 |
30.556 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.899 |
21.899 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.500 |
55.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.500 |
55.820 |