Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 12/5/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 12/5/2021:
Giá vàng thế giới: giảm nhẹ
Trên sàn Kitco, giá vàng thế giới giao dịch ở mức 1832.8 - 1833.8 USD/ ounce, giảm gần 4 USD/ ounce so với đầu phiên.
Giá vàng trong nước: cùng giảm
Chiều nay giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,72 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,12 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 160.000 đồng/ lượng chiều mua vào cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,78 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,13 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 20.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng nay.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 12/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.780 |
56.130 |
Vàng SJC 5c |
55.780 |
56.150 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.780 |
56.160 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.020 |
52.620 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.020 |
52.720 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.620 |
52.320 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.802 |
51.802 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.394 |
39.394 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.656 |
30.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.970 |
21.970 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.780 |
56.130 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.780 |
56.160 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 12/5/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco, lúc 8 giờ 30 (giờ Việt Nam), giá vàng giao dịch ở mức 1831.8 - 1832.8 USD/ ounce.
Giá vàng trong nước:
Sáng nay giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,88 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,28 triệu đồng/lượng (bán ra), giữ nguyên mức niêm yết so với chiều qua.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,15 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 80.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua (11/5).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 12/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.800 |
56.150 |
Vàng SJC 5c |
55.800 |
56.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.800 |
56.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.170 |
52.770 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.170 |
52.870 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.770 |
52.470 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.950 |
51.950 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.506 |
39.506 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.743 |
30.743 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.032 |
22.032 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.800 |
56.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.800 |
56.170 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 12/5/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1836.5 - 1837.5 USD/ ounce. Các kim loại đã chứng kiến một số hoạt động chốt lời thường xuyên từ các nhà giao dịch hợp đồng tương lai ngắn hạn sau khi đạt mức tăng trong nhiều tuần vào thứ Hai. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 giảm 2,50 USD xuống 1.835,2 USD/ ounce.
Các chỉ số chứng khoán của Mỹ đang thấp hơn một cách chắc chắn vào giữa trưa, dẫn đầu là lĩnh vực công nghệ. Một số nhà phân tích thị trường đang đổ lỗi cho những lo lắng về lạm phát có vấn đề là nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm của thị trường chứng khoán trong tuần này. Chỉ số giá tiêu dùng của Hoa Kỳ được công bố vào sáng thứ Tư và sẽ được xem xét kỹ lưỡng. Các dự báo cho rằng CPI tháng 4 sẽ tăng 0,2% so với tháng 3 và tăng 3,6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong khi các nền kinh tế lớn của phương Tây vẫn chưa báo cáo con số lạm phát, Trung Quốc vừa có thông tin về giá sản xuất của họ tăng với tốc độ nhanh nhất trong 3,5 năm vào tháng 4, phản ánh sự gia tăng lớn của chi phí đầu vào. Giá sản xuất tăng 4,4% so với tháng 3 và tăng 6,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Chỉ số giá tiêu dùng của Trung Quốc tăng 0,9% so với thời điểm này năm trước. Trong khi đó, ngân hàng trung ương của Trung Quốc đã tăng tỷ giá hối đoái của đồng nhân dân tệ so với đô la Mỹ lên 6,4254, nhằm “cứu trợ” cho các nhà nhập khẩu hàng hóa. Khoảng 100 nhà máy thép ở Trung Quốc đã tăng giá, phản ánh nhu cầu mạnh và giá quặng sắt tăng. Giá thép tăng có thể đe dọa một loạt các ngành công nghiệp.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,88 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,28 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 20.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước (10/5).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,88 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,23 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 20.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 70.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với phiên trước đó (10/5).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 11/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.880 |
56.230 |
Vàng SJC 5c |
55.880 |
56.250 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.880 |
56.260 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.250 |
52.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.250 |
52.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.850 |
52.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.030 |
52.030 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.566 |
39.566 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.790 |
30.790 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.066 |
22.066 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.880 |
56.250 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.880 |
56.250 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh