* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 14/3/2019
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,63 - 36,73 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,59 - 36,75 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 14/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.590 |
36.750 |
Vàng SJC 10L |
36.590 |
36.750 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.590 |
36.750 |
Vàng SJC 5c |
36.590 |
36.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.590 |
36.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.530 |
36.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.530 |
37.030 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.150 |
36.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.686 |
36.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.315 |
27.715 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.177 |
21.577 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.076 |
15.476 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.590 |
36.770 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.590 |
36.770 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 14/3/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1309,40 - 1310,40 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 4 đã tăng 11,50 USD/ounce ở mức 1.309,60 USD.
Vàng tăng mạnh và đạt nức cao nhất trong 2 tuần. Ảnh minh họa: internet
Thị trường bên ngoài hiện chứng kiến giá dầu thô Nymex cao hơn, chạm mức cao nhất trong 4 tháng và giao dịch chỉ trên $ 58,00 một thùng cũng là yếu tố tích cực ảnh hưởng đến giá vàng.
Trước đó, báo cáo chỉ số giá tiêu dùng của tháng 2 của Mỹ tăng 0,2% so với tháng 1 và phù hợp với kỳ vọng của thị trường. Trên cơ sở hàng năm, CPI đã tăng 1,5% - mức thấp nhất trong 2,5 năm. Đây được xem là mức độ lạm phát thấp và không có vấn đề trong các nền kinh tế lớn trên thế giới, đồng thời cho phép các ngân hàng trung ương giữ lãi suất thấp. Với báo cáo này, thị trường kim loại quý cũng nhanh chóng tăng vọt.
Thị trường chứng khoán châu Á và châu Âu thì tăng giảm đan xen. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ đạt mức cao hơn trong giao dịch buổi chiều thứ Tư. Hiện vẫn chưa có các điểm nóng địa chính trị lớn để làm sôi động thị trường và khiến các nhà đầu tư quan tâm.
Tại thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 13/3, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,62 - 36,72 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,57 - 36,73 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 13/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại
|
Mua
|
Bán
|
TP Hồ Chí Minh
|
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.570 |
36.730 |
Vàng SJC 10L |
36.570 |
36.730 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.570 |
36.730 |
Vàng SJC 5c |
36.570 |
36.750 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.570 |
36.760 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.500 |
36.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.500 |
37.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.130 |
36.730 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.666 |
36.366 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.300 |
27.700 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.166 |
21.566 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.068 |
15.468 |
Hà Nội
|
||
Vàng SJC |
36.570 |
36.750 |
Đà Nẵng
|
||
Vàng SJC |
36.570 |
36.730 |
Nguồn: SJC