Chờ...

Giá vàng hôm nay 18/6/2019: Yên tĩnh, chờ tin mới từ Fed

(VOH) – Giá vàng ổn định sau khi đạt mức cao nhất 13 tháng vào cuối tuần trước. Trong nước, sáng nay giá vàng "đứng im", nhưng sau đó bật tăng mạnh.

* Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay lúc 15 giờ ngày 17/6/2019: Tăng mạnh

Tính đến 15 giờ hôm nay, giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1346 - 1347 USD/ounce, bật tăng hơn 6 USD/ounce so với sáng nay.

Tại thị trường vàng trong nước, tính đến 15 giờ hôm nay, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 37,5 - 37,64 triệu đồng/lượng, tăng 300 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 190 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên sáng nay.

Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 37,5 - 37,7 triệu đồng/lượng, tăng 200 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua vào và bán a so với thời điểm 8 giờ 30 sáng nay.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 18/6/2019

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1 Kg

37.500

37.700

Vàng SJC 10L

37.500

37.720

Vàng SJC 1L - 10L

37.500

37.730

Vàng SJC 5c

37.520

37.920

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

37.520

38.020

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

37.100

37.700

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

36.627

37.327

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

27.028

28.428

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

20.731

22.131

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

14.472

15.872

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

37.500

37.700

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

37.500

37.720

Hà Nội

Vàng SJC

37.500

37.720

Đà Nẵng

Vàng SJC

37.500

37.720

Nguồn: SJC

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 18/6/2019

Sáng nay, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 37,2 – 37,45 triệu đồng/lượng, giữ nguyên mức niêm yết so với chiều qua.

Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 37,3 – 37,5 triệu đồng/lượng, giá "đứng yên" so với chốt phiên 17/6

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 18/6/2019

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1 Kg

37.300

37.500

Vàng SJC 10L

37.300

37.520

Vàng SJC 1L - 10L

37.300

37.530

Vàng SJC 5c

37.380

37.780

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

37.380

37.880

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

36.900

37.500

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

36.429

37.129

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

26.878

28.278

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

20.615

22.015

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

14.389

15.789

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

37.300

37.500

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

37.300

37.520

Hà Nội

Vàng SJC

37.300

37.520

Đà Nẵng

Vàng SJC

37.300

37.520

Nguồn: SJC

Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 18/6/2019

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1339.10 - 1340.10 USD/ounce.

Giá vàng khá ổn định sau khi đạt mức cao nhất trong 13 tháng vào cuối tuần trước. Vàng vẫn có lợi thế kỹ thuật tổng thể vững chắc, tạo niềm tin đường đi tiếp theo của vàng chỉ có thể là đi ngang cho đến cao hơn. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 giảm 0,60 đô la Mỹ/ounce, còn 1343,90 USD/ounce.

Thị trường yên tĩnh hơn vào đầu tuần khi các thương nhân và nhà đầu tư trên toàn thế giới đang chờ cuộc họp của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) bắt đầu vào sáng nay và kết thúc vào chiều thứ tư (giờ địa phương) với một tuyên bố quan trọng.

Các thành viên FOMC sẽ thảo luận về chính sách tiền tệ của Mỹ. Hầu hết đều tin rằng Fed sẽ không tăng lãi suất trong cuộc họp này, nhưng các thành viên có thể nghiêng về lập trường ôn hòa hơn về chính sách tiền tệ, để đặt bàn tăng lãi suất trong vài tháng tới.

Trong phiên giao dịch thứ Hai tại thị trường châu Á, giá vàng ban đầu tăng nhưng sau đó lại đảo chiều giảm do tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trước cuộc họp chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang vào tuần này.

Các thị trường đều đặt cược rất lớn vào khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất, trong khi những bất ổn thương mại cũng gia tăng sức hấp dẫn của vàng như một kênh đầu tư “trú ẩn an toàn.”

Công cụ FedWatch của công ty chuyên môi giới đầu tư và dịch vụ tài chính CME Group cho biết, kỳ vọng của thị trường về việc Fed cắt giảm lãi suất tại cuộc họp ngày 18-19/6 đã giảm từ mức 28,3% ghi nhận hôm 13/6 vừa qua xuống còn 21,7%.

Tuy nhiên, tỷ lệ đặt cược cho khả năng ngân hàng trung ương này sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ tại cuộc họp tháng Bảy vẫn ở mức cao là 85%.

Giá vàng luôn nhạy cảm với các động thái điều chỉnh lãi suất của Mỹ, bởi lãi suất tăng sẽ giúp đồng USD mạnh lên, song lại khiến sức hấp dẫn của các tài sản không sinh lời như vàng giảm đáng kể.

Ngày 18 tháng 6 năm 2019, Bảng giá vàng, Thị trường tài chính hôm nay, Tài chính,

Hình minh họa: internet

Bên cạnh đó, việc đồng USD mạnh lên và đang ở quanh mức cao của gần hai tuần trong phiên 17/6 cũng tạo áp lực giảm giá lên vàng. Đồng bạc xanh đang được được hỗ trợ bởi số liệu bán lẻ lạc quan của Mỹ.

Theo thống kê mới nhất, doanh thu bán lẻ tháng Năm tại Mỹ tăng 0,5% nhờ các hộ gia đình mua thêm xe và các loại hàng hóa khác, trong khi số liệu của tháng Tư vừa qua đã được điều chỉnh tăng 0,3% thay vì giảm 0,2% như công bố trước đó. Điều này cho thấy sự hồi phục trong hoạt động chi tiêu của người tiêu dùng Mỹ có thể làm giảm bớt những lo ngại rằng nền kinh tế lớn nhất thế giới sẽ giảm tốc trong quý 2 này.

Ngoài ra, không có tin tức chính trị nào tác động đáng kể đến giá vàng kể cả tin tức về việc leo thang căng thẳng của Hoa Kỳ-Iran sau các cuộc tấn công vào tuần trước trên các tàu lớn ở Vịnh Ô-man mà Mỹ đổ lỗi cho Iran. Nhà lãnh đạo Iran, đã đưa ra một số nhận xét gay gắt về Mỹ và tham vọng hạt nhân, nhưng thị trường không mấy phản ứng. Tuy nhiên, vấn đề này có thể vẫn là một yếu tố tăng giá cho các kim loại trú ẩn an toàn nếu có thêm tác động hay diễn biến khác.

Trong nước, chốt phiên chiều qua, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 37,2 – 37,45 triệu đồng/lượng.

Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 37,3 – 37,5 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 17/6/2019

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1 Kg

37.300

37.500

Vàng SJC 10L

37.300

37.520

Vàng SJC 1L - 10L

37.300

37.530

Vàng SJC 5c

37.380

37.780

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

37.380

37.880

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

36.900

37.500

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

36.429

37.129

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

26.878

28.278

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

20.615

22.015

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

14.389

15.789

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

37.300

37.500

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

37.300

37.520

Hà Nội

Vàng SJC

37.300

37.520

Đà Nẵng

Vàng SJC

37.300

37.520

Nguồn: SJC