Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 20/6/2021:
Thị trường thế giới:
Giá vàng giao tháng Tám giảm 5,8 USD, hay 0,3%, xuống 1.769 USD/ounce trong phiên cuối tuần tại sàn Comex. Theo số liệu của FactSet, trong cả tuần, giá vàng giảm 5,9%, mức giảm mạnh nhất kể từ tuần kết thúc ngày 13/3/2020.
Thị trường vàng thế giới vừa khép lại tuần với mức giảm mạnh nhất kể từ tháng 3/2020, khi đồng USD mạnh lên sau thông báo của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) về khả năng tăng lãi suất sớm hơn so với dự kiến.
Giá vàng tuột dốc từ phiên 17/6, khi các nhà giao dịch phản ứng với kết quả cuộc họp trong hai ngày 15-16/6 của Fed.
Tại cuộc họp này, các nhà hoạch định chính sách của Fed dự báo lãi suất sẽ tăng vào cuối năm 2023 và thảo luận về việc giảm tốc độ chương trình mua trái phiếu.
Lãi suất tăng không có lợi cho vàng, khi khiến kim loại quý này mất sức hấp dẫn so với các tài sản khác như trái phiếu vốn có xu hướng được hưởng lợi trong môi trường lãi suất tăng. Sau cuộc họp vàng thế giới ngay lập tức giảm nhanh bởi sức ép từ đồng USD mạnh lên đã khiến dòng tiền rời bỏ vàng.
Nhiều nhà phân tích vẫn giữ niềm tin rằng giá vàng sẽ ở mức khoảng 1.900 USD/ounce vào cuối năm 2021.
Giá vàng trong nước:
Giá vàng cả tuần giảm 400.000 đồng/lượng ở chiều bán ra và ở chiều mua vào. Thị trường không có hiện tượng nhà đầu tư ồ ạt bán vàng.
Phiên hôm qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,8 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với cuối phiên trước.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,8 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, bằng mức niêm yết phiên 18/6
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 19/6/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.200 |
56.800 |
Vàng SJC 5c |
56.200 |
56.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.200 |
56.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.500 |
52.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.500 |
52.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.100 |
51.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.287 |
51.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.004 |
39.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.352 |
30.352 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.753 |
21.753 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.200 |
56.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.200 |
56.820 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh