Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 23/4/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 23/4/2021:
Chiều nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,4 triệu đồng/lượng (mua vào), và 55,75 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu ngày.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,4 - 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 30.000 đồng/ lượng so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 23/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.400 |
55.750 |
Vàng SJC 5c |
55.400 |
55.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.400 |
55.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.600 |
53.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.600 |
53.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.200 |
52.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.376 |
52.376 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.829 |
39.829 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.994 |
30.994 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.212 |
22.212 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.400 |
55.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.400 |
55.770 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 23/4/2021:
Sáng nay, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,45 triệu đồng/lượng (mua vào), và 55,8 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 250.000 đồng/ lượng so với chốt phiên chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,45 - 55,8 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm thêm 30.000 đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 23/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.450 |
55.800 |
Vàng SJC 5c |
55.450 |
55.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.450 |
55.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.670 |
53.270 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.670 |
53.370 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.270 |
52.970 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.446 |
52.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.881 |
39.881 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.035 |
31.035 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.241 |
22.241 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.450 |
55.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.450 |
55.820 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 23/4/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1784 - 1785 USD/ ounce. Giá vàng giảm đi sau khi tăng nhanh vào phiên trước Một số hoạt động chốt lời từ các nhà giao dịch hợp đồng tương lai ngắn hạn cũng được đưa ra. Những con bò đực vẫn đang tận hưởng xu hướng tăng giá ngắn hạn trên biểu đồ thanh hàng ngày. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 giảm 12,30 USD xuống 1.780,80 USD.
Các kim loại trú ẩn an toàn cho đến nay vẫn chưa mấy phản ứng với thông tin về việc đóng quân của Nga gần biên giới Nga-Ukraine. Tuy nhiên, vấn đề này nếu trở thành một cuộc khủng hoảng địa chính trị lớn có thể thúc đẩy giá vàng những phiên tiếp theo. Đợt tập trận trên diễn ra trong bối cảnh căng thẳng giữa Nga và phương Tây nóng trở lại. Kiev và các quốc gia phương Tây bày tỏ quan ngại về việc Nga củng cố lực lượng dọc biên giới cùng Ukraine, cũng như các cuộc tập trận mới tại bán đảo Crimea được sáp nhập vào Nga.
Vàng giảm giá là một sự điều chỉnh bình thường sau khi vàng lên đỉnh cao nhiều tuần. Phân tích kỹ thuật cho thấy vàng vẫn nằm trong xu hướng đi lên trong ngắn hạn.
Vàng được dự báo vẫn nằm trong xu hướng tăng từ thông tin Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) duy trì lãi suất ở mức thấp kỷ lục và tiếp tục mua trái phiếu theo chương trình khẩn cấp trong đại dịch (PEPP). Theo đó, ECB quyết định duy trì lãi suất tái cấp vốn ở mức 0%, lãi suất cho vay cận biên là 0,25% và âm 0,5% đối với lãi suất tiền gửi.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,05 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/ lượng so với đầu phiên 22/4
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 55,48 - 55,83 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm trở lại 250.000 đồng/ lượng chiều mua vào, giảm 220.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên 22/4.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 22/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.480 |
55.830 |
Vàng SJC 5c |
55.480 |
55.850 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.480 |
55.860 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.750 |
53.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.750 |
53.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.350 |
53.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.525 |
52.525 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.941 |
39.941 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.081 |
31.081 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.274 |
22.274 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.480 |
55.850 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.480 |
55.850 |
Nguồn: SJC