Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 31/8/2022:
Chốt phiên, tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 65,85 triệu đồng - 66,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC cũng niêm yết ở mức 65,85 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 66,65 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 31/8/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
65.850 |
66.650 |
Vàng SJC 5c |
65.850 |
66.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
65.850 |
66.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.050 |
51.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.050 |
52.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.950 |
51.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.740 |
51.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.816 |
38.816 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.207 |
30.207 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.648 |
21.648 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
65.850 |
66.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
65.850 |
66.670 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 31/8/2022:
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 65,8 triệu đồng/lượng, bán ra 66,6 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng mỗi lượng so với cuối ngày hôm qua.
Trong khi đó, giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch ở mức thấp hơn 51,2 triệu đồng/lượng mua vào, 52,1 triệu đồng/lượng bán ra,
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 31/8/2022:
Giá vàng trong nước:
Thông tin từ Tổng cục Thống kê, chỉ số giá vàng tháng 8/2022 giảm 0,9% so với tháng trước; tăng 5,87% so với cùng kỳ năm 2021; bình quân 8 tháng năm 2022 tăng 6,5%.
Chốt phiên hôm qua tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 65,8 triệu đồng - 66,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 300.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 350.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần.
Giá vàng SJC cũng niêm yết ở mức 65,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 66,7 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 30/8/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
65.900 |
66.700 |
Vàng SJC 5c |
65.900 |
66.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
65.900 |
66.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.400 |
52.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.400 |
52.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.300 |
51.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.086 |
51.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.079 |
39.079 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.411 |
30.411 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.794 |
21.794 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
65.900 |
66.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
65.900 |
66.720 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1723.2 - 1724.2 USD/ounce. Giá vàng kỳ tháng 10 giảm 12,1 USD xuống 1,728,40 USD/ounce. Phiên hôm qua, giá vàng giao dịch trong khoảng 1721.2 - 1738.3 USD/ounce.
Giá dầu thô Nymex giảm mạnh và giao dịch mức 91,7 USD/thùng. Chỉ số đô la Mỹ thấp hơn một chút trong giao dịch.
Giá vàng trên thị trường quốc tế thêm áp lực giảm sau khi đồng USD lên vùng đỉnh cao 20 năm và các loại tài sản có độ rủi ro cao, trong đó có chứng khoán quay đầu tăng sau 2 phiên giảm mạnh.
Nhiều thị trường cổ phiếu trên toàn cầu tăng điểm trở lại sau 2 phiên bán tháo mạnh. Sức cầu cao đối với các loại tài sản có độ rủi lớn đã tạo áp lực giảm lên vàng.
Trước đó, mặt hàng kim loại quý chịu áp lực bán ra mạnh sau khi chủ tịch Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell khẳng định Fed duy trì chính sách tiền tệ thắt chặt cho đến khi nào lạm phát được kiểm soát.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh