Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 22/2/2023
Chiều nay, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, giảm trở lại 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 23/2/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.300 |
67.100 |
Vàng SJC 5c |
66.300 |
67.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.300 |
67.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.450 |
54.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.450 |
54.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.150 |
53.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.116 |
53.416 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.617 |
40.617 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.606 |
31.606 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.649 |
22.649 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.300 |
67.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.300 |
67.120 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 22/2/2023
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,3 triệu đồng/lượng, bán ra 67,1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại cũng ghi nhận mức giảm và đang được giao dịch ở mức 53,5 triệu đồng/lượng mua vào, 54,4 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 22/2/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên chiều qua, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giữ nguyên mức bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 21/2/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.200 |
67.000 |
Vàng SJC 5c |
66.200 |
67.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.200 |
67.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.500 |
54.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.500 |
54.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.200 |
54.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.165 |
53.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.654 |
40.654 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.635 |
31.635 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.670 |
22.670 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.200 |
67.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.200 |
67.020 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1834 - 1835 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 4 giảm 8,20 đô la ở mức 1.841,90 đô la Mỹ/ounce.
Phiên trước, kim loại quý giao dịch trong khoảng 1829.9 - 1845 USD/ounce.
Chỉ số đô la Mỹ cao hơn, giá dầu thô thấp hơn và lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ tăng là những yếu tố làm giảm giá lên thị trường kim loại quý.
Tâm lý e ngại rủi ro của nhà giao dịch và nhà đầu tư tăng sau chuyến thăm bất ngờ của Tổng thống Biden tới Ukraine và lời hứa cung cấp thêm 500 triệu đô la viện trợ cho quốc gia này.
Điều này xảy ra cùng lúc với quan hệ Mỹ-Trung tiếp tục xấu đi. Các nhà giao dịch kim loại quý đang lo lắng về triển vọng nhu cầu thương mại và tiêu dùng đối với kim loại quý khi hai nền kinh tế lớn nhất thế giới ngày càng có nhiều xung đột.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh