Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 3/2/2023
Chiều nay, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,7 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,4 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 300.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,7 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,5 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào và cả chiều bán so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 3/2/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.700 |
67.500 |
Vàng SJC 5c |
66.700 |
67.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.700 |
67.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.100 |
55.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.100 |
55.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.800 |
54.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.957 |
54.257 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.254 |
41.254 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.102 |
32.102 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.004 |
23.004 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.700 |
67.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.700 |
67.520 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 3/2/2023
Giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết ở mức 66,8 triệu đồng/lượng mua vào, 67,6 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại giảm mạnh hơn, khi được doanh nghiệp niêm yết phổ biến mua vào 54,1 triệu đồng/lượng, bán ra 55,2 triệu đồng/lượng, thấp hơn 400.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 3/2/2023
Giá vàng trong nước
Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,7 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 67 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,8 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào và cả chiều bán so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 2/2/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
67.000 |
67.800 |
Vàng SJC 5c |
67.000 |
67.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
67.000 |
67.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.400 |
55.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.400 |
55.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.100 |
55.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.254 |
54.554 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.479 |
41.479 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.277 |
32.277 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.129 |
23.129 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
67.000 |
67.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
67.000 |
67.820 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1912.5 - 1913.5 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng vàng tháng 4 giảm 10,1 đô la ở mức 1.932,7 đô la Mỹ/ounce. Trong phiên trước, vàng giao động mạnh ở mức 1910.7 - 1960.5 USD/ounce.
Cục Dữ trữ Liên bang Mỹ (FED) công bố tăng thêm lãi suất cơ bản 0,25 điểm %. Đây là lần tăng lãi suất thứ 8 sau 7 lần tăng trong năm 2022 để FED nâng lãi suất lên tới 4,75% nhằm giảm đà tăng của lạm phát. Sau tin tức này, vàng tăng như diều gặp gió.
Ngay sau đó việc chốt lời từ các nhà giao dịch hợp đồng tương lai ngắn hạn và sự phục hồi USD đã khiến kim loại quý quay đầu giảm mạnh.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh