Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 4/3/2023
Chốt phiên, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,8 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,8 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 3/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.100 |
66.800 |
Vàng SJC 5c |
66.100 |
66.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.100 |
66.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.250 |
54.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.250 |
54.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.950 |
53.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.918 |
53.218 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.467 |
40.467 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.489 |
31.489 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
66.100 |
66.800 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.100 |
66.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.100 |
66.820 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 3/3/2023
Sáng nay, giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,25 triệu đồng/lượng, bán ra 66,95 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại cũng ghi nhận mức tăng tương tự khi được giao dịch quanh 53,2 triệu đồng/lượng mua vào, 54,1 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 3/3/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên hôm qua, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,8 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,15 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,85 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 2/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.150 |
66.850 |
Vàng SJC 5c |
66.150 |
66.870 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.150 |
66.880 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.150 |
54.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.150 |
54.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.850 |
53.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.819 |
53.119 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.392 |
40.392 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.431 |
31.431 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.524 |
22.524 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.150 |
66.870 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.150 |
66.870 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1811.4 - 1812.4 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 4 giảm 6,2 đô la xuống 1.839,1 đô la Mỹ/ounce .
Trong phiên trước, giá vàng giao dịch trong mức 1829.7 - 1839.9 USD/ounce.
Giá vàng giảm do lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ tăng và đồng đô la Mỹ tăng giá trên thị trường ngoại hối.
Lợi tức trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ đang tăng lên. Lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang ở mức 4,081% - mức cao nhất kể từ tháng 11 năm ngoái.
Nhà đầu tư lo lắng về việc Cục Dự trữ Liên bang vẫn sẽ giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài.
Giá vàng biến động trong bối cảnh đơn hàng trong nước và xuất khẩu của Mỹ sụt giảm, khiến chỉ số sản xuất của quốc gia này kém đi.
Điều này cho thấy người mua và người cung cấp còn bất đồng về giá hàng hóa, tạo áp lực lên lạm phát, có thể thúc đẩy Mỹ tăng lãi suất nhiều hơn nữa để kiểm soát lạm phát.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh