Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 5/1/2023
Chiều nay Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 5/1/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.200 |
67.000 |
Vàng SJC 5c |
66.200 |
67.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.200 |
67.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.300 |
54.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.300 |
54.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.200 |
53.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.066 |
53.366 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.579 |
40.579 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.577 |
31.577 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.629 |
22.629 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.200 |
67.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.200 |
67.020 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 4/1/2023
Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng SJC mua vào 66,45 triệu đồng/lượng, bán ra 67,25 triệu đồng/lượng.
Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) giao dịch vàng SJC mua vào 66,3 triệu đồng/lượng, bán ra 67,2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 5/1/2023
Giá vàng trong nước
Chiều nay Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,2 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,3 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 4/1/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.500 |
67.300 |
Vàng SJC 5c |
66.500 |
67.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.500 |
67.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.450 |
54.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.450 |
54.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.350 |
54.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.215 |
53.515 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.692 |
40.692 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.664 |
31.664 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.691 |
22.691 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.320 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1854.7 - 1855.7 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 2 tăng 11 USD, ở mức 1.858 đô la Mỹ/ounce. Trong phiên trước, kim loại quý dao động mạnh trong mức 1844.8 - 1866.4 USD/ounce.
Nhu cầu trú ẩn an toàn đã xuất hiện trong tuần giao dịch đầu tiên của năm 2023, trong bối cảnh thị trường chứng khoán toàn cầu rung chuyển và những lo ngại về tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
Giá vàng dao động mạnh trong bối cảnh lo ngại về tình trạng lây nhiễm Covid-19 gia tăng ở Trung Quốc tiếp tục làm suy yếu nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Tăng trưởng kinh tế có khả năng chậm lại ở các nước công nghiệp lớn cùng với lạm phát giá cả có vấn đề vào năm 2023 đang khiến các nhà giao dịch đắn đo và thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn đối với kim loại quý.
Giá dầu thô Nymex giảm mạnh và giao dịch quanh mức 73,70 USD/thùng. Trong khi đó, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện là 3,709%.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh