Giá vàng lúc 16 giờ hôm nay ngày 9/1/2023
Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, giữ nguyên chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,8 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 9/1/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.000 |
66.800 |
Vàng SJC 5c |
66.000 |
66.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.000 |
66.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.650 |
54.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.650 |
54.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.550 |
54.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.413 |
53.713 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.842 |
40.842 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.781 |
31.781 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.775 |
22.775 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.000 |
66.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.000 |
66.820 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 9/1/2023
Giá vàng trong nước
Phiên cuối tuần Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,2 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 7/1/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.450 |
67.250 |
Vàng SJC 5c |
66.450 |
67.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.450 |
67.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.550 |
54.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.550 |
54.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.450 |
54.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.314 |
53.614 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.767 |
40.767 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.723 |
31.723 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.733 |
22.733 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.450 |
67.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.450 |
67.270 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch đầu tuần ở mức 1867.3 - 1868.3 USD/ounce.
Dữ liệu vĩ mô mới nhất từ Hoa Kỳ đã đẩy vàng trở lại mức cao nhất trong 6 tháng sau khi nền kinh tế và việc làm của Hoa Kỳ có dấu hiệu hạ nhiệt.
Thị trường vàng có thời điểm chỉ cách 25 đô la so với mức quan trọng 1.900 đô la một ounce vào thứ Sáu, với giá vàng Comex tháng 2 cuối cùng ở mức 1.873,40 đô la, tăng 2,4% trong tuần.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh