Giá vàng lúc 16 giờ hôm nay
Chiều nay, Công ty PNJ niêm yết vàng ở mức 72,8 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 73,8 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra với đầu phiên.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 72,75 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 73,75 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán ra so với đầu phiên
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 11/12/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
72.750 |
73.750 |
Vàng SJC 5c |
72.750 |
73.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
72.750 |
73.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
60.350 |
61.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
60.350 |
61.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
60.250 |
61.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
59.195 |
60.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
43.980 |
45.980 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
33.775 |
35.775 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
23.631 |
25.631 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
72.750 |
73.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
72.750 |
73.770 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Sáng nay, Công ty PNJ niêm yết vàng ở mức 72,9 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 73,9 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 72,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 73,8 triệu đồng/lượng, giữ nguyên chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 11/12/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
72.800 |
73.800 |
Vàng SJC 5c |
72.800 |
73.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
72.800 |
73.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
60.500 |
61.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
60.500 |
61.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
60.400 |
61.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
59.344 |
60.644 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
44.092 |
46.092 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
33.862 |
35.862 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
23.694 |
25.694 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
72.800 |
73.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
72.800 |
73.820 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay
Giá vàng trong nước
Chốt phiên tuần trước, Công ty PNJ niêm yết vàng ở mức 73 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 74,1 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 800.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán ra với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 72,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 74 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 9/12/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
72.800 |
74.000 |
Vàng SJC 5c |
72.800 |
74.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
72.800 |
74.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
60.700 |
61.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
60.700 |
61.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
60.600 |
61.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
59.542 |
60.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
44.242 |
46.242 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
33.979 |
35.979 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
23.777 |
25.777 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
72.800 |
74.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
72.800 |
74.020 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch đầu tuần ở mức 2006.6 - 2007.6 USD/ounce. Trong phiên trước, kim loại quý giao dịch trong khoảng giá 2003.2 - 2008 USD/ounce.
15 nhà phân tích Phố Wall tham gia khảo sát vàng của Kitco News. Kết quả, chỉ có 20% dự báo giá vàng tăng thời gian tới. 53% nhà phân tích dự đoán giá sẽ giảm, trong khi 27% còn lại có quan điểm giá vàng đi ngang.
Trong khi đó, 729 phiếu bầu trong cuộc thăm dò trực tuyến của Kitco. Trong đó, 428 nhà đầu tư bán lẻ, tương đương 59%, kỳ vọng vàng tăng vào thời gian tới. 167 người khác, tương đương 23%, dự đoán giá sẽ thấp hơn. Còn lại có quan điểm giá vàng sẽ đi ngang.