Chờ...

Giá vàng ngày 5/1: Thế giới lao dốc, dự báo giảm tiếp

VOH - Giá vàng thế giới lao dốc và được dự báo tiếp tục giảm.

Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay

Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM niêm yết ở mức 72,5 – 75,2 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại và Hà Nội là 72,5 – 75,5 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 - 400.000 đồng/lượng (chiều mua - bán).

Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 72 – 75 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 72 – 75,02 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán.

Giá vàng tại DOJI khu vực TPHCM và Hà Nội là 72– 75 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay

Giá vàng trong nước

Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM niêm yết ở mức 72,7 – 75,6 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại và Hà Nội là 72,5 – 75,5 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 72,5 – 75,5 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 72,5 – 75,52 triệu đồng/lượng

Giá vàng tại DOJI khu vực TPHCM và Hà Nội là 72,5 – 76,5 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

72,000,000

75,000,000

3,000,000

PNJ

72,500,000

75,200,000

2,700,000

DOJI

72,000,000

75,000,000

3,000,000

Phú Quý SJC

72,000,000

74,800,000

2,800,000

Bảo Tín Minh Châu

72,050,000

74,750,000

2,700,000

Mi Hồng

73,000,000

75,000,000

2,000,000

Eximbank

72,000,000

75,000,000

3,000,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

72,000,000

75,000,000

3,000,000

PNJ

72,500,000

75,200,000

2,700,000

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

62.000

63.100

Hà Nội

SJC

72.500

75.200

Hà Nội

PNJ

62.000

63.100

Đà Nẵng

SJC

72.500

75.200

Đà Nẵng

PNJ

62.000

63.100

Miền Tây

SJC

72.500

75.200

Miền Tây

PNJ

62.000

63.100

Giá vàng nữ trang

SJC

72.500

75.200

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

62.000

63.000

 

Nữ trang 24K

61.900

62.700

Giá vàng nữ trang

Nữ trang 18K

45.780

47.180

 

Nữ trang 14K

35.430

36.830

TPHCM

Nữ trang 10K

24.830

26.230

Nguồn: PNJ

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

72.000

75.000

Vàng SJC 5c

72.000

75.020

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

72.000

75.030

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

62.000

63.050

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

62.000

63.150

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

61.900

62.750

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

60.829

62.129

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

45.217

47.217

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

34.737

36.737

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

24.319

26.319

Hà Nội

Vàng SJC

72.000

75.020

Đà Nẵng

Vàng SJC

72.000

75.020

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

Giá vàng ngày 5/1: Thế giới lao dốc, dự báo giảm tiếp 1
 

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.045,9 - 2.046,9 USD/ounce, nhích nhẹ so với phiên trước.

Giá vàng ngày 5/1: Thế giới lao dốc, dự báo giảm tiếp 2
 

Giá vàng quốc tế đầu phiên giao dịch ngày 4/1 (theo giờ Mỹ) lao dốc do số lượng công nhân Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu giảm mạnh trong tuần cuối cùng của năm 2023.

Bộ Lao động Mỹ cho biết, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần tăng thêm 18.000, lên 202.000 đơn trong tuần kết thúc vào ngày 30/12/2023, giảm so với ước tính của tuần trước là 220.000 đơn.

Giá vàng được dự báo có nguy cơ giảm tiếp do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) mới đây đã phát tín hiệu sẵn sàng cắt giảm lãi suất vào cuối năm mới. Biên bản cuộc họp này cho thấy, chu kỳ cắt giảm lãi suất nhiều khả năng sẽ kéo dài hơn dự kiến. Điều đó đang gây áp lực lớn lên thị trường vàng.