Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay
Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM niêm yết ở mức 72,5 – 75,2 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại và Hà Nội là 72,5 – 75,5 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 - 400.000 đồng/lượng (chiều mua - bán).
Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 72 – 75 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 72 – 75,02 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng tại DOJI khu vực TPHCM và Hà Nội là 72– 75 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay
Giá vàng trong nước
Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM niêm yết ở mức 72,7 – 75,6 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại và Hà Nội là 72,5 – 75,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 72,5 – 75,5 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 72,5 – 75,52 triệu đồng/lượng
Giá vàng tại DOJI khu vực TPHCM và Hà Nội là 72,5 – 76,5 triệu đồng/lượng (mua-bán).
Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
72,000,000 |
75,000,000 |
3,000,000 |
|
72,500,000 |
75,200,000 |
2,700,000 |
|
72,000,000 |
75,000,000 |
3,000,000 |
|
72,000,000 |
74,800,000 |
2,800,000 |
|
72,050,000 |
74,750,000 |
2,700,000 |
|
73,000,000 |
75,000,000 |
2,000,000 |
|
72,000,000 |
75,000,000 |
3,000,000 |
|
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
72,000,000 |
75,000,000 |
3,000,000 |
|
72,500,000 |
75,200,000 |
2,700,000 |
Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:
Khu vực |
Loại vàng |
Giá mua |
Giá bán |
TPHCM |
PNJ |
62.000 |
63.100 |
Hà Nội |
SJC |
72.500 |
75.200 |
Hà Nội |
PNJ |
62.000 |
63.100 |
Đà Nẵng |
SJC |
72.500 |
75.200 |
Đà Nẵng |
PNJ |
62.000 |
63.100 |
Miền Tây |
SJC |
72.500 |
75.200 |
Miền Tây |
PNJ |
62.000 |
63.100 |
Giá vàng nữ trang |
SJC |
72.500 |
75.200 |
Giá vàng nữ trang |
Nhẫn PNJ (24K) |
62.000 |
63.000 |
|
Nữ trang 24K |
61.900 |
62.700 |
Giá vàng nữ trang |
Nữ trang 18K |
45.780 |
47.180 |
|
Nữ trang 14K |
35.430 |
36.830 |
TPHCM |
Nữ trang 10K |
24.830 |
26.230 |
Nguồn: PNJ
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
72.000 |
75.000 |
Vàng SJC 5c |
72.000 |
75.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
72.000 |
75.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
62.000 |
63.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
62.000 |
63.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
61.900 |
62.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
60.829 |
62.129 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
45.217 |
47.217 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
34.737 |
36.737 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
24.319 |
26.319 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
72.000 |
75.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
72.000 |
75.020 |
Nguồn: SJC
Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.045,9 - 2.046,9 USD/ounce, nhích nhẹ so với phiên trước.
Giá vàng quốc tế đầu phiên giao dịch ngày 4/1 (theo giờ Mỹ) lao dốc do số lượng công nhân Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu giảm mạnh trong tuần cuối cùng của năm 2023.
Bộ Lao động Mỹ cho biết, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần tăng thêm 18.000, lên 202.000 đơn trong tuần kết thúc vào ngày 30/12/2023, giảm so với ước tính của tuần trước là 220.000 đơn.
Giá vàng được dự báo có nguy cơ giảm tiếp do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) mới đây đã phát tín hiệu sẵn sàng cắt giảm lãi suất vào cuối năm mới. Biên bản cuộc họp này cho thấy, chu kỳ cắt giảm lãi suất nhiều khả năng sẽ kéo dài hơn dự kiến. Điều đó đang gây áp lực lớn lên thị trường vàng.