Đến nay đại đa số các tỉnh, thành đều chọn tiếng Anh là môn thi thứ 3. Duy nhất Hà Giang và Bình Thuận chọn Lịch sử - Địa lý. Ngoài ra, có 3 tỉnh, thành chọn xét tuyển, gồm: Vĩnh Long, Gia Lai và Cà Mau.

Kỳ thi lớp 10 năm học 2025-2026 là năm đầu tiên tuyển sinh theo chương trình giáo dục phổ thông 2018. Theo quy chế tuyển sinh THCS, THPT do Bộ GD&ĐT ban hành (có hiệu lực từ ngày 14/2), 3 phương thức tuyển sinh vào lớp 10 gồm: thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển. Việc lựa chọn phương thức tuyển sinh thuộc thẩm quyền của địa phương.
Đối với phương thức thi tuyển, Bộ GD&ĐT quy định thực hiện 3 môn thi, bài thi, gồm: Toán, Ngữ văn và một môn thi hoặc bài thi thứ 3 do Sở GD&ĐT lựa chọn. Môn thi thứ ba được lựa chọn trong số các môn học có đánh giá bằng điểm số trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, bảo đảm không chọn cùng quá 3 năm liên tiếp.
Đối với các trường THPT thuộc Bộ GD&ĐT, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu có tổ chức thi tuyển riêng, môn thi thứ ba hoặc bài thi tổ hợp do Bộ GD&ĐT, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu trực tiếp quản lý lựa chọn.
Chi tiết môn thi thứ 3 vào lớp 10 năm học 2025-2026 của 63 tỉnh thành như sau:
STT |
Địa phương |
Môn thi thứ 3 |
1 |
TP.HCM |
Tiếng Anh |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Tiếng Anh |
3 |
Bắc Kạn |
Tiếng Anh |
4 |
Bình Dương |
Tiếng Anh |
5 |
Cao Bằng |
Tiếng Anh |
6 |
Đồng Nai |
Tiếng Anh |
7 |
Cần Thơ |
Ngoại ngữ (Anh, Pháp) |
8 |
Hà Giang |
Lịch sử và Địa lý |
9 |
Hải Phòng |
Ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nhật, Nga, Hàn, Trung) |
10 |
Huế |
Ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nhật) |
11 |
Hải Dương |
Tiếng Anh |
12 |
Lạng Sơn |
Tiếng Anh |
13 |
Lâm Đồng |
Tiếng Anh |
14 |
Khánh Hoà |
Tiếng Anh |
15 |
Nghệ An |
Ngoại ngữ (Anh, Pháp) |
16 |
Quảng Ninh |
Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc) |
17 |
Quảng Nam |
Tiếng Anh |
18 |
Thái Bình |
Tiếng Anh |
19 |
Tiền Giang |
Tiếng Anh |
20 |
Hà Tĩnh |
Tiếng Anh |
21 |
Vĩnh Long |
Xét tuyển (riêng trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm thi 4 môn: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, môn chuyên) |
22 |
Gia Lai |
Xét tuyển (riêng trường THPT chuyên Hùng Vương thi 4 môn: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, môn chuyên) |
23 |
Ninh Bình |
Tiếng Anh |
24 |
Hưng Yên |
Tiếng Anh |
25 |
Phú Thọ |
Tiếng Anh |
26 |
Sóc Trăng |
Tiếng Anh |
27 |
Hậu Giang |
Tiếng Anh |
28 |
Nam Định |
Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga) |
29 |
Kiên Giang |
Tiếng Anh |
30 |
Quảng Bình |
Tiếng Anh |
31 |
An Giang |
Tiếng Anh |
32 |
Đắk Nông |
Tiếng Anh |
33 |
Đắk Lắk |
Tiếng Anh |
34 |
Vĩnh Phúc |
Tiếng Anh |
35 |
Bình Thuận |
- Phổ thông DTNT: Lịch sử và địa lý - THPT chuyên và không chuyên: tiếng Anh |
36 |
Lào Cai |
Ngoại ngữ |
37 |
Phú Yên |
Tiếng Anh |
38 |
Thanh Hóa |
Tiếng Anh |
39 |
Bắc Ninh |
Tiếng Anh |
40 |
Bắc Giang |
Tiếng Anh |
41 |
Bình Phước |
Tiếng Anh |
42 |
Bạc Liêu |
Tiếng Anh |
43 |
Thái Nguyên |
Tiếng Anh |
44 |
Yên Bái |
Tiếng Anh |
45 |
Hà Nam |
Tiếng Anh |
46 |
Sơn La |
Tiếng Anh |
47 |
Hòa Bình |
Tiếng Anh |
48 |
Bình Định |
Tiếng Anh |
49 |
Long An |
Tiếng Anh |
50 |
Lai Châu |
Tiếng Anh |
51 |
Cà Mau |
Xét tuyển |
52 |
Hà Nội |
Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn) |
53 |
Tuyên Quang |
Tiếng Anh |
54 |
Quảng Trị |
Tiếng Anh |
55 |
Quảng Ngãi |
Tiếng Anh |
56 |
Kon Tum |
Tiếng Anh |
57 |
Bến Tre |
Tiếng Anh |
58 |
Đồng Tháp |
Tiếng Anh |
59 |
Ninh Thuận |
Tiếng Anh |
60 |
Đà Nẵng |
Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật) |
61 |
Trà Vinh |
- |
62 |
Điện Biên |
- |
63 |
Tây Ninh |