Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 14/2/2020, lúc 15h10 tăng, kỳ hạn tháng 7/2020 tăng 0,6 yên/kg, lên mức 183,5 yen/kg.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchang
Trade Date: Feb 17, 2020 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Feb 2020 |
156.0 |
153.4 |
156.7 |
153.4 |
156.7 |
+0.7 |
13 |
|
Mar 2020 |
175.8 |
175.8 |
175.8 |
175.1 |
175.1 |
-0.7 |
3 |
|
Apr 2020 |
182.0 |
182.0 |
182.6 |
182.0 |
182.6 |
+0.6 |
3 |
|
May 2020 |
182.4 |
182.5 |
183.0 |
182.5 |
183.0 |
+0.6 |
3 |
|
Jun 2020 |
182.6 |
182.8 |
183.1 |
182.8 |
183.0 |
+0.4 |
27 |
|
Jul 2020 |
182.9 |
183.4 |
184.0 |
183.4 |
183.5 |
+0.6 |
73 |
|
Total |
|
122 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE)
Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM tăng 0,3 JPY tương đương 0,2% lên 182,3 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải giảm 0,9% xuống 11.365 CNY/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 109,84 JPY so với 109,81 JPY trong ngày 13/2/2020.
Giá dầu diễn biến trái chiều, với dầu Brent giảm nhẹ và dầu thô Mỹ tăng nhẹ.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,5%.
Cục Xuất nhập khẩu dự báo Năm 2020, xuất khẩu cao su của Việt Nam sẽ phục hồi do Hoa Kỳ và Trung Quốc đạt được thỏa thuận thương mại giai đoạn 1, trong khi thị trường hy vọng việc cắt giảm lãi suất của Trung Quốc sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, kích thích nhu cầu tiêu thụ cao su của nước này.
Ảnh minh họa: internet
Thị trường mủ cao su nguyên liệu tiếp tục xu hướng tăng nhẹ trong tháng 12. Cụ thể, tại Bình Phước, giá mủ từ mức 270 đồng/độ lên 290 đồng/độ. Giá mủ tại Đồng Nai không thay đổi ở mức 12.000 đồng/kg.
Tháng 12/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Đắk Lắk tăng theo xu hướng của thị trường thế giới. Ngày 27/12/2019, tại Đắk Lắk giá thu mua mủ cao su nước tại vườn và nhà máy đạt lần lượt 285 Đ/độ TSC và 290 Đ/độ TSC, tăng 14 Đ/độ TSC so với cuối tháng 11/2019.