Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay 10/4/2023: Gạo xuất khẩu tiếp tục khởi sắc

(VOH)-Giá lúa gạo ngày 10/4 tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang. Dự báo quý II/2023 xuất khẩu gạo sẽ tiếp tục nhộn nhịp.
Giá lúa gạo hôm nay 10/4/2023
Ảnh minh họa: internet

Giá lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long

Giá lúa gạo hôm nay 10/4 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ổn định, gạo nguyên liệu về ít, các kho mua lai rai. Giá gạo nguyên liệu có xu hướng tăng nhẹ. Thị trường lúa ổn định, giao dịch chậm. Riêng mặt hàng lúa, gạo Japonica tiếp tục sôi động.

Tại kho An Giang, Đài thơm 8 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; Nàng hoa 9 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; OM 5451 duy trì ở mức 6.400 – 6.500 đồng/kg; IR 504 ở mức 6.200 – 6.300 đồng/kg; OM 18 ở mức 6.400 – 6.500 đồng/kg; nếp tươi Long An ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; giá lúa nếp tươi An Giang ở mức 6.200 - 6.300 đồng/kg; Nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg và lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.

Tại Sóc Trăng, giá lúa có sự giảm giá nhẹ ở một số loại như: ST giảm 200 đồng/kg còn 8.300 đồng/kg; OM 4900 cũng giảm tương tự còn 6.700 đồng/kg; các loại khác vẫn giữ ổn định như: Đài thơm 8 là 7.900 đồng/kg; OM 5451 là 7.700 đồng/kg.

Giá lúa tại Tiền Giang cũng có sự giảm nhẹ ở một số loại như: Jasmine giảm 100 đồng/kg còn ở mức 7.200 đồng/kg; lúa OC10 cũng giảm mức tương tự còn ở mức 6.700 đồng/kg; riêng IR 50404 còn 6.500 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg.

Tại Cần Thơ, Kiên Giang giá lúa vẫn đi ngang như Jasmine là 7.600 đồng/kg, OM 4218 là 6.600 đồng/kg; IR 50404 ở mức 6.200 đồng/kg; OM 5451 là 6.700 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm hôm nay đi ngang so với hôm qua. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu ổn định ở mức 9.200 đồng/kg, giá gạo thành phẩm duy trì ổn định ở mức 10.300 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 ổn định ở mức 9.100 đồng/kg; cám khô duy trì ở mức 7.300 đồng/kg.

Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh. Gạo thường còn 11.000 – 12.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; nếp ruột 16.000 – 18.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 22.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.500 – 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.

Ông Phan Thành Bắc, Chủ tịch HĐQT HTX Sơn Hòa (huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang), cho biết nông dân vừa chốt sổ vụ thu hoạch lúa đông xuân với mức lợi nhuận từ 30 - 40 triệu đồng/ha.

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 95đ, giảm 19.000 đồng/kg; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ, giảm 18.000 đồng/kg; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 179.000đ, giảm 35.800 đồng/kg. Gạo thơm Vua Gạo ST25, 5kg, giá bán 140.000đ, giảm 29.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 138.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 160.000đ, giảm 13%; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ, giảm 39.000đ; Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 145.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 110.000đ.

Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm

kg

13.000

-

- Gạo nàng thơm chợ Đào

kg

20.000

-

- Gạo trắng Jasmine

kg

15.000

-

- Nếp ngỗng

kg

25.000

-

-Gạo bông lúa vàng

kg

20.000

-

-Gạo Bắc Hương

kg

18.000

-

-Gạo Campuchia

kg

20.000

-

-Gạo Hương Lài

kg

17.000

-

-Gạo Lứt

kg

25.000

-

-Gạo Nàng Hoa

kg

17.000

-

-Gạo nếp Cái Hoa Vàng

kg

25.000

-

-Gạo nếp sáp(ngỗng)

kg

20.000

-

-Gạo ST25

kg

26.000

-

-Gạo Sa Mơ

kg

17.000

-

-Gạo Thái Lan

kg

20.000

-

-Gạo Thơm Nhật

kg

15.000

-

-Gạo Thơm Đài Loan

kg

18.000

-

-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

kg

20.000

-

-Gạo Tấm

kg

17.000

-

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu hôm nay 10/4, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, gạo 5% tấm đang ở mức 473 USD/tấn; gạo 25% tấm 453 USD/tấn.

Lý giải về xuất khẩu gạo tăng trưởng tích cực, ông Đỗ Hà Nam, Phó Chủ tịch Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), cho hay ngành gạo thế giới đang trong giai đoạn cung không đủ cầu nên giá gạo tăng.

Xuất khẩu gạo Việt Nam dự báo ổn định trong quý II do nhiều tín hiệu tích cực như một số nước gia tăng nhập khẩu gạo để tăng dự trữ, doanh nghiệp tiếp tục khai thác tốt các FTA.

Hiện hội Lương thực Việt Nam nhận định, hiện nay, nhu cầu nhập khẩu gạo tại các quốc gia châu Phi tăng. Dự báo,thị trường Trung Quốc cũng sẽ bắt đầu tăng nhập khẩu dự trữ. Trong khi đó, nguồn cung gạo từ Ấn Độ, Pakistan tiếp tục hạn chế; giá gạo Thái Lan tăng do đồng Baht tăng giá trở lại. Xu hướng sắp tới, thị trường gạo sẽ tiếp tục nhộn nhịp giúp giá xuất khẩu tăng.