Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay 22/9/2022: Giá lúa gạo tăng, thị trường sôi động

(VOH)-Giá lúa gạo ngày 22/9 tại ĐBSCL điều chỉnh tăng 50 – 250 đồng/kg với mặt hàng gạo. Thủ tướng yêu cầu 3 Bộ tìm giải pháp ổn định thị trường lúa gạo khi Ấn Độ cấm xuất khẩu.
Giá lúa gạo hôm nay 22/9/2022
Ảnh minh họa: internet

Giá gạo tại TPHCM

Giá gạo tại Siêu Thị đang có nhiu chương trình khuyến mãi

Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Aeon Bình Tân

Giá lúa gạo hôm nay 22/9/2022: Giá lúa gạo tăng, thị trường sôi động 2

Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 249.000đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 115.000đ; Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 139.000đ; Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 169.000 đ; Gạo thơm ST 25 loại 5kg, giá bán 225.000đ, giảm còn 162.000đ, khuyến mãi đến ngày 30/9/2022; Nếp Sáp Thơm 1kg, giá bán 35.900 đ; Nếp Cái Hoa Vàng 1kg,  giá bán 31.500 đ.

Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Co.op khuyến mãi đến ngày 30/9/2022

Giá lúa gạo hôm nay 22/9/2022: Giá lúa gạo tăng, thị trường sôi động 3
Giá lúa gạo hôm nay 22/9/2022: Giá lúa gạo tăng, thị trường sôi động 4

Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 192.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá 103.300 đ, giảm còn 93.200đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 114.200 đ;  Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 138.900đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán 160.000 đ, giảm còn 144.200đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo tám Sông Hồng 5kg, giá bán 196.000đ, giảm còn 176.500đ; Gạo thơm ST25 Co.op Finest 5kg, giá bán 189.000đ, khuyến mãi mua 2 gói giá 288.000đ, giảm đến 28/9/2022; Gạo thơm ST24 Co.op Finest 7kg, giá bán 199.000đ, giá khuyến mãi còn 175.000đ giảm đến 28/9/2022 ; Gạo ST 21 Co.op Select 5kg, giá bán 130.000đ, giá khuyến mãi còn 115.000đ giảm đến 28/9/2022; Gạo Đài Thơm 8  Co.op Select 5kg, giá bán 99.000đ, giá khuyến mãi còn 89.000đ, giảm đến 28/9/2022; Bún tươi sấy khô Nuffam 400gr , giá bán 23.200 đ.

Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Satra

Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 235.000đ; Gạo thơm Hương Gạo Việt 5kg, giá bán 102.000 đ; Gạo thơm Làng ta 5kg, giá bán 113.000 đ, Gạo thơm Phù Sa 5kg, giá bán 145.000 đ, Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán còn 166.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 215.000đ.

Giá bán gạo của thương hiệu Vua Gạo tại Nova Market, khuyến mãi đến tháng 5/10/2022

Gạo thơm đậm đà ST24, 5kg, giá bán còn 166.000 đ; Gạo thơm ST 25, 5kg, giá bán 215.000đ; Gạo giống Nhật Sinichi 5kg, giá bán 144.000đ,  giá khuyến mãi còn 119.000đ.

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiêu

Gạo thơm Hoa vàng 5kg, giá bán 97.000đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo tím than Xuân hồng 1kg, giá bán 51.300đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ;  Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo OM coop Select 5kg, giá bán 89.000đ; Gạo Thái Hommali Co.op Finest 1kg, giá bán 39.500đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại chợ Thị Nghè

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Thị Nghè

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- ST25 –ruộng tôm

kg

27.000

-

- Gạo Tóc Tiên

kg

32.000

-

- Gạo nàng thơm

kg

22.000

-

- Gạo Lài bún ST24

kg

26.000

-

- Gạo Lài Miên

kg

23.000

-

-Gạo Đài Loan  XK

kg

21.000

-

-Gạo Campuchia

kg

22.000

-

-Gạo Đài Loan sữa

kg

24.000

-

-Gạo Lài sữa

kg

19.000

-

-Gạo Tài nguyên Chợ Đào

kg

20.000

-

-Gạo Nàng Hoa GC

kg

19.000

-

-Gạo Đài Loan đặc biệt

kg

17.500

-

-Gạo Thơm Lài  GC

kg

17.500

-

-Gạo Thơm Lài

kg

17.000

-

-Gạo Hương Lài

kg

17.500

-

-Gạo Tài Nguyên

kg

18.000

-

-Gạo Thơm Mỹ

kg

17.000

-

-Gạo Thơm Thái

kg

16.000

-

- Nếp ngỗng

kg

20.000

-

-Nếp Bắc

kg

28.000

-

-Nếp sáp

kg

16.000

-

-Gạo lứt Huyết Rồng

kg

26.000

-

Giá lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long

Giá lúa gạo hôm nay 22/9 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng 50 – 250 đồng/kg với mặt hàng gạo.

Tại An Giang, giá lúa tươi hôm nay điều chỉnh giảm 100 đồng/kg với lúa IR 504. Cụ thể, hiện lúa IR 504 đang được thương lái thu mua ở mức 5.300 – 5.500 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.

Với các chủng loại lúa còn lại, giá neo cao. Hiện lúa Đài thơm 8 5.600 – 5.800 đồng/kg; Nàng hoa 9 duy trì ở mức 5.600 – 5.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 5.500 – 5.600 đồng/kg; OM 18 5.700 – 5.900 đồng/kg; nếp An Giang (tươi) 5.900 – 6.100 đồng/kg; nếp Long An (tươi) 6.200 – 6.500 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; nếp An Giang khô 7.500 – 7.600 đồng/kg; nếp Long An khô 7.700 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tiếp tục điều chỉnh tăng. Cụ thể, gạo nguyên liệu tăng 50 – 150 đồng/kg lên mức 8.450 – 8.550 đồng/kg. Tương tự, gạo thành phẩm tăng 150 đồng/kg lên mức 9.100 – 9.200 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm duy trì ở mức 8.600 đồng/kg, giá cám khô ổn định 8.250 – 8.300 đồng/kg.

Hôm nay lượng gạo nguyên liệu về ít, các kho mua ổn định, giá cao. Thị trường lúa thu đông ổn định, giao dịch sôi động. Các kho chủ yếu mua gạo OM 18 và OM 5451. Giá gạo liên tục tăng.

Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ lẻ

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ lẻ

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo thường

kg

11.500 - 12.500

-

- Gạo Nàng Nhen

kg

20.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

18.000 - 19.000

-

- Gạo thơm Jasmine

kg

14.000 - 15.000

-

- Gạo Hương Lài

kg

19.000

-

- Gạo trắng thông dụng

kg

14.000

-

- Gạo Nàng Hoa

kg

17.500

-

- Gạo Sóc thường

kg

14.000

-

- Gạo Sóc Thái

kg

18.000

-

- Gạo thơm Đài Loan

kg

20.000

-

- Gạo Nhật

kg

20.000

-

- Cám

kg

7.000 - 8.000

-

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Thủ tướng yêu cầu 3 Bộ tìm giải pháp ổn định thị trường lúa gạo khi Ấn Độ cấm xuất khẩu.

Giá gạo xuất khẩu hôm nay 22/9, hiện giá gạo 5% tấm ở mức 400 USD/tấn, gạo 25% tấm và 100% tấm giữ ổn định ở mức 378 USD/tấn và 383 USD/tấn.

Ông Nguyễn Văn Thành - Giám đốc Công ty TNHH Sản xuất-Thương mại Phước Thành IV cho biết, giá gạo xuất khẩu liên tục điều chỉnh tăng trong những ngày qua, nhưng vẫn còn thấp hơn so với năm 2019, 2020 khi đó giá gạo 5% tấm xuất khẩu từ 520 - 530 USD/tấn.

Riêng giá gạo thơm cũng tăng lên mức 470 USD đến 480 USD/tấn, trong khi năm 2019 và 2020 có giá bán từ 570 USD đến 580 USD/tấn.

So với thời điểm hiện tại gạo xuất khẩu các loại của Việt Nam vẫn còn rẻ hơn khoảng 100 USD/tấn, và vẫn ở mức trung bình thấp so với giá xuất khẩu gạo trước đây nên chưa gọi là cao. Và xu hướng chung của các nhà nhập khẩu gạo bây giờ là ký hợp đồng có thời gian giao hàng từ 1 đến 3 tháng; từ nay đến cuối năm, giá gạo xuất khẩu dự báo còn tăng thêm nhưng tăng ở mức độ nào chưa thể đoán trước được.

Ông Nguyễn Văn Thành cho rằng dù giá lúa gạo tăng nhiều hay ít thì người trồng lúa cũng không được hưởng lợi, vì phần lớn các tỉnh, thành vùng Đồng bằng sông Cửu Long đã thu hoạch xong vụ lúa Hè Thu phải chờ hai tháng nữa mới có vụ lúa mới, nhưng có nhiều nông dân đã “bán lúa non”, có còn chăng cũng đang nằm trong tay các thương lái hoặc các nhà máy xay xát.

Trước thông tin Ấn Độ cấm xuất khẩu một số loại gạo, Thủ tướng Phạm Minh Chính yêu cầu Bộ trưởng NN&PTNT, Công Thương, Tài chính nghiên cứu giải pháp bảo đảm an ninh lương thực, ổn định thị trường lúa gạo.

Mới đây, Thương vụ Việt Nam tại Ấn Độ (Bộ Công Thương) cho biết việc Ấn Độ ban hành quyết định hạn chế xuất khẩu với các loại gạo có thể khiến xuất khẩu gạo năm 2022 của nước này giảm khoảng 25% (tương đương 5 triệu tấn), còn khoảng 16,2 triệu tấn.

Cụ thể, ngày 8/9, Tổng cục Ngoại Thương Ấn Độ ban hành quyết định cấm xuất khẩu gạo tấm, mã HS 1006.40.00, có hiệu lực kể từ ngày 9/9/2022.

Bên cạnh đó, ngày 8/9, Bộ Tài chính Ấn Độ cũng ban hành quyết định áp thuế xuất khẩu 20% đối với một số loại thóc gạo như: thóc (HS 100610), gạo lứt (HS 10620) và các loại gạo khác trừ gạo đồ, gạo Basmati (HS 10063090). Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 9/9/2022.