Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay 4/10/2023: Giá tăng, thị trường sôi động trở lại

VOH - Giá lúa gạo ngày 4/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục tăng 100 đồng/kg ở các loại gạo. Chỉ mất 9 tháng xuất khẩu gạo đã vượt kỷ lục 34 năm.
Giá lúa gạo hôm nay 4/10/2023: Giá tăng, thị trường sôi động trở lại 1
Ảnh minh họa: internet

Giá lúa gạo ngày 4/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long tăng với nhiều loại gạo, nhà máy chào bàn nhiều hơn. Giao dịch lai rai. Riêng mặt hàng nếp giao dịch chậm, nhiều nhà máy ngưng chào bán. Giá lúa nếp Long An không có biến động. Thị trường lúa Thu Đông tươi bình ổn, giá các loại đứng so với hôm qua.

Tại An Giang, giá các mặt hàng lúa giữ ổn định, trong khi đó, giá gạo tiếp đà tăng.

Giá lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.700 - 8.000 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.

Với lúa nếp, nếp AG (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg.

Giá gạo nguyên liệu, thành phẩm đồng loạt điều chỉnh tăng, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.100 - 12.200 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mức 14.100 - 14.200 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Giá phụ phẩm hôm nay lại điều chỉnh trái chiều. Hiện giá tấm IR 504 duy trì ở mức 12.000 - 12.100 đồng/kg còn giá cám khô tăng 50 đồng/kg lên mức 6.800 - 6.900 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm

kg

13.000

-

- Gạo nàng thơm chợ Đào

kg

20.000

-

- Gạo trắng Jasmine

kg

15.000

-

- Nếp ngỗng

kg

25.000

-

-Gạo bông lúa vàng

kg

20.000

-

-Gạo Bắc Hương

kg

18.000

-

-Gạo Campuchia

kg

20.000

-

-Gạo Hương Lài

kg

17.000

-

-Gạo Lứt

kg

25.000

-

-Gạo Nàng Hoa

kg

17.000

-

-Gạo nếp Cái Hoa Vàng

kg

25.000

-

-Gạo nếp sáp(ngỗng)

kg

20.000

-

-Gạo ST25

kg

26.000

-

-Gạo Sa Mơ

kg

17.000

-

-Gạo Thái Lan

kg

20.000

-

-Gạo Thơm Nhật

kg

15.000

-

-Gạo Thơm Đài Loan

kg

18.000

-

-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

kg

20.000

-

-Gạo Tấm

kg

17.000

-

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 4/10 ổn định, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 598 USD/tấn.

Giá gạo xuất khẩu tiếp tục duy trì ở mức cao giúp người dân tiếp tục có vụ lúa Thu Đông trúng mùa, trúng giá. Tại Cần Thơ, Hậu Gang, nông dân xuống giống trên 68.000 ha. Cơ cấu giống chủ yếu là các giống chất lượng cao như: OM5451, OM18, Đài Thơm 8... Theo nông dân trồng lúa, giống lúa OM18, Đài Thơm có giá bán cao nhất từ 8.000 - 8.500 đồng/kg tùy địa phương, tùy thương lái thu mua. Các giống lúa Đài Thơm 8, OM5451, IR50404 có giá cũng khá cao so với các vụ Thu Đông trước, dao động từ 7.300 - 7.800 đồng/kg.

Tính đến hết tháng 9, xuất khẩu gạo của Việt Nam đã đạt con số kỷ lục 3,66 tỉ USD, cao nhất lịch sử 34 năm của ngành lúa gạo. Đáng chú ý, trong năm nay Việt Nam đã tận dụng tốt cơ hội thị trường và dự báo kim ngạch cả năm 2023 xuất khẩu gạo vượt xa kỷ lục cũ cả về giá trị lẫn kim ngạch.

Theo cập nhật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong tháng 9, xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt giá trị 490 triệu USD và đưa tổng kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng lên con số cao kỷ lục 3,66 tỉ USD. Sản lượng xuất khẩu 9 tháng của năm 2023 là 6,6 triệu tấn.

Đối với Việt Nam, dựa trên diện tích gieo trồng và năng suất dự kiến, ước tính trong 3 tháng cuối năm 2023 Việt Nam có thể phấn đấu tiếp tục xuất khẩu thêm trên 1 triệu tấn gạo các loại và tiếp tục lập kỷ lục về sản lượng xuất khẩu cao nhất lịch sử; sản lượng sẽ đạt khoảng 7,5 - 7,6 triệu tấn, giá trị khoảng 4,3 tỉ USD.