Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay 5/5/2023: Tăng 100 - 500 đồng/kg, thị trường sôi động

VOH - Giá lúa gạo ngày 5/5 tại Đồng bằng sông Cửu Long tăng 100 - 500 đồng/kg. Thị trường lúa gạo trong nước sôi động, giá nếp có xu hướng tăng.
Giá lúa gạo hôm nay 5/5/2023
Ảnh minh họa: internet

Giá lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long

Giá lúa gạo hôm nay 5/5 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tăng 100 - 500 đồng/kg.

Theo các thương lái và doanh nghiệp tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giao dịch lúa, gạo nếp sôi động, giá tăng. Thị trường lúa sau lễ nhìn chung bình ổn, giao dịch chưa nhiều. Riêng giá nếp tươi và nếp khô tăng.

Tại An Giang, giá lúa OM 5451 được thu mua với giá trong khoảng 6.400 - 6.500 đồng/kg sau khi tăng 100 đồng/kg. Sau khi tăng 500 đồng/kg, lúa Đài thơm 8 được bán với giá trong khoảng 6.600 - 6.800 đồng/kg. 

Riêng lúa IR 504 đang được thương lái thu mua ở mức 6.200 – 6.400 đồng/kg; lúa OM 18 đang được thương lái thu mua ở mức 6.400 – 6.500 đồng/kg; Nàng hoa 9 6.600 – 6.750 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 8.000 đồng/kg; Nếp khô Long An 8.600 – 8.800 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.000 – 8.200 đồng/kg và lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.

Nếp AG (khô) lên trong khoảng 8.000 - 8.200 đồng/kg, nếp Long An (khô) có giá trong khoảng 8.600 - 8.800 đồng/kg. Giá nếp ruột trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg. Nếp AG (khô) tiếp tục tạm ngừng khảo sát.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu duy trì ổn định, trong khi giá gạo thành phẩm điều chỉnh tăng 50 đồng/kg. Giá gạo nguyên liệu ở mức 9.700 đồng/kg. Trong khi, giá gạo thành phẩm tăng 50 đồng/kg lên mức 10.850 – 10.950 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm điều chỉnh giảm 100 đồng/kg với tấm. Theo đó, tấm IR 504 ở mức 9.200 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; cám khô dao động quanh mốc 7.350 - 7.450 đồng/kg.

Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh, gạo thường còn 11.000 – 12.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; nếp ruột 16.000 – 18.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 22.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.500 – 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 95đ, giảm 19.000 đồng/kg; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ, giảm 18.000 đồng/kg; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 179.000đ, giảm 35.800 đồng/kg. Gạo thơm Vua Gạo ST25, 5kg, giá bán 140.000đ, giảm 29.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 138.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 160.000đ, giảm 13%; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ, giảm 39.000đ; Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 145.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 110.000đ.

Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm

kg

13.000

-

- Gạo nàng thơm chợ Đào

kg

20.000

-

- Gạo trắng Jasmine

kg

15.000

-

- Nếp ngỗng

kg

25.000

-

-Gạo bông lúa vàng

kg

20.000

-

-Gạo Bắc Hương

kg

18.000

-

-Gạo Campuchia

kg

20.000

-

-Gạo Hương Lài

kg

17.000

-

-Gạo Lứt

kg

25.000

-

-Gạo Nàng Hoa

kg

17.000

-

-Gạo nếp Cái Hoa Vàng

kg

25.000

-

-Gạo nếp sáp(ngỗng)

kg

20.000

-

-Gạo ST25

kg

26.000

-

-Gạo Sa Mơ

kg

17.000

-

-Gạo Thái Lan

kg

20.000

-

-Gạo Thơm Nhật

kg

15.000

-

-Gạo Thơm Đài Loan

kg

18.000

-

-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

kg

20.000

-

-Gạo Tấm

kg

17.000

-

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu hôm nay 5/5, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam dao động khoảng 483-487 USD/tấn; gạo Jasmine ở mức 553-557 USD/tấn.

Số liệu thống kê cho thấy, xuất khẩu gạo đạt 1,56 tỷ USD, tăng 54,5% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó, chỉ tháng 3 và 4 năm nay, xuất khẩu gạo giúp nước ta thu về gần 1,1 tỷ USD. Giá gạo xuất khẩu bình quân đạt 526 USD/tấn, tăng 7,6% so với cùng kỳ năm trước.

Báo cáo mới nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho thấy, 4 tháng đầu năm xuất khẩu gạo đạt gần 3 triệu tấn, tương đương 1,56 tỷ USD, tăng 43,6% về khối lượng và 54,5% về giá trị so với cùng kỳ năm 2022.

Đặc biệt, giá gạo xuất khẩu bình quân 4 tháng đầu năm ước đạt 526 USD một tấn, tăng 7,6% so với cùng kỳ năm 2022. Mức giá này, giúp gạo Việt vượt Thái Lan vươn lên vị trí dẫn đầu thế giới. Đây cũng là mức giá cao nhất trong 2 năm qua.

Với gạo 5% tấm của Việt Nam, giá chào bán quanh 500 USD một tấn, tăng 50 USD so với tháng trước và cao nhất kể từ tháng 4/2021. Trong khi đó, giá gạo Thái Lan và Ấn Độ chỉ tăng nhẹ rồi quay đầu giảm.

Hiện, gạo 5% tấn của Ấn Độ khoảng 388 USD một tấn, giảm 4 USD so với tháng trước. Còn giá gạo 5% tấm của Thái Lan ở mức 480 USD, giảm 10 USD. Sức tiêu thụ gạo ở thị trường Thái Lan giảm trong khi tại Ấn Độ, nhu cầu xuất khẩu ổn định nhưng đồng rupee mất giá khiến hoạt động xuất khẩu gạo ảnh hưởng.