Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay 9/11/2023: Biến động trái chiều

VOH - Giá lúa gạo ngày 9/11 tại Đồng bằng sông bình ổn. Giá gạo nguyên liệu, thành phẩm biến động trái chiều.
Giá lúa gạo hôm nay 9/11/2023: Biến động trái chiều 1
Ảnh minh họa: internet

Giá lúa gạo ngày 9/11 tại Đồng bằng sông Cửu Long  giữ ổn định với mặt hàng lúa.

Thị trường gạo, nguồn gạo hôm nay  biến động trái chiều giữa gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm.

Tại An Giang, lúa Đài Thơm 8 dao động quanh mốc 9.000 - 9.100 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; Nàng hoa 9 dao động quanh mốc 9.000 - 9.300 đồng/kg; lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 - 8.900 đồng/kg; OM 5451 dao động 8.900 - 9.000 đồng/kg; OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Với lúa nếp, nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg.

Thị trường gạo  biến động trái chiều giữa gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm, kênh gạo chợ ở khu vực An Giang một số loại gạo tiếp tục xu hướng tăng.

Cụ thể: gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 12.950 – 13.050 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.150 – 13.250 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mốc 13.500 – 13.600 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Các chủng loại còn lại đi ngang, gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.600 – 12.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21, ST 24 duy trì ổn định quanh mốc 14.000 – 14.600 đồng/kg.

Giá gạo nguyên liệu tăng, gạo thành phẩm OM 5451 lại quay đầu giảm 150 – 200 đồng/kg xuống còn 15.250 – 15.350 đồng/kg.

Với phụ phẩm hôm nay giá phụ phẩm không có biến động. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 13.000 – 13.200 đồng/kg; giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg.

Tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ổn định. Nhu cầu mua lúa không biến động nhiều. Thị trường giao dịch bình ổn.

Giá gạo tại chợ Thị Nghè

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Thị Nghè

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- ST25 –ruộng tôm

kg

28.000

0

- Gạo nàng thơm

kg

23.000

0

- Gạo ST24

kg

27.000

0

- Gạo Lài Miên

kg

24.000

0

-Gạo Campuchia

kg

23.000

0

-Gạo Đài Loan sữa

kg

25.000

0

-Gạo Lài sữa

kg

22.000

0

-Gạo Tài nguyên Chợ Đào

kg

24.000

0

-Gạo Nàng Hoa

kg

22.000

0

-Gạo Đài Loan đặc biệt

kg

22.000

0

-Gạo Thơm Lài  GC

kg

22.000

0

-Gạo Thơm Lài

kg

20.500

0

-Gạo Hương Lài

kg

22.000

0

-Gạo Tài Nguyên

kg

22.000

0

-Gạo Thơm Mỹ

kg

22.000

0

-Gạo Thơm Thái

kg

20.000

0

- Nếp ngỗng

kg

20.000

0

-Nếp Bắc

kg

30.000

0

-Nếp sáp

kg

25.000

0

-Gạo lứt Huyết Rồng

kg

26.000

 

-Gạo khô

kg

18.500

 

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ.

Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ.

Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 9/11 tiếp tục xu hướng đi ngang.

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 653 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 638 USD/tấn. Thái Lan 560 USD/tấn và Pakistan 563 USD/tấn; gạo tấm 25% của Việt Nam giao dịch ở mức 638 USD/tấn, Thái Lan 520 USD/tấn, còn Pakistan chỉ 488 USD/tấn.

Năm 2023, thị trường lúa gạo đã trải qua nhiều biến động. Giá lúa gạo tăng cao thường do tác động của các bên trong chuỗi cung ứng, dẫn đến việc giao hàng của doanh nghiệp gặp không ít khó khăn. Bởi lẽ, hợp đồng xuất khẩu có thời gian giao hàng từ 1 đến 3 tháng.

Ông Đỗ Hà Nam, Phó Chủ tịch Hiệp hội Lương thực Việt Nam, cho rằng giá gạo Việt Nam tăng nóng như hiện nay đã dẫn đến một số trường hợp doanh nghiệp vì lỗ nhiều nên hủy hợp đồng, nhất là các đơn vị có tiềm lực kinh tế yếu. Với các doanh nghiệp lớn, khi giao hàng gần xong, để giữ chữ tín với đối tác, họ buộc phải mua gạo giá cao nhằm gom đủ theo hợp đồng. Đây là nguyên nhân chính đẩy giá gạo tăng cao hơn.