Giá sắt thép xây dựng hôm nay 11/10/2023: Tiếp đà giảm

VOH - Giá thép ngày 11/10 giảm 2 nhân dân tệ trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Giá sắt thép trong nước tiếp tục chững lại.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay 11/10/2023: Tiếp đà giảm 1Ảnh minh họa: Internet

Giá sắt thép xây dựng tăng trên Sàn giao dịch Thượng Hải

Giá thép ngày 11/10 giao tháng 1/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 2 nhân dân tệ xuống mức 3.623 nhân dân tệ/tấn.

Giá sắt thép xây dựng hôm nay 11/10/2023: Tiếp đà giảm 2
 

Chốt phiên giao dịch ngày 10/10, giá quặng sắt kỳ hạn giảm xuống mức thấp nhất 6 tuần do lo ngại về việc cắt giảm sản lượng thép ở Trung Quốc và sự không chắc chắn về lĩnh vực bất động sản đang gặp khó khăn của nước này.

Quặng sắt được giao dịch nhiều nhất trong tháng 1 trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên của Trung Quốc đã giảm tới 2,9% xuống 827 Nhân dân tệ (113,35 USD)/tấn, mức yếu nhất kể từ ngày 11/9. Trên sàn giao dịch Singapore, hợp đồng chuẩn tháng 11 của nguyên liệu sản xuất thép đã giảm 2,3 % ở mức 112,25 USD/tấn.

Hợp đồng của nguyên liệu sản xuất thép SZZFX3 giao tháng 11 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm tới 2,7% xuống còn 109,25 USD/tấn. Nó đã giảm khoảng 9% so với mức cao nhất của quý trước là 121,10 USD/tấn.

Sau mức tăng mạnh trong quý III nhờ các biện pháp kích thích của Trung Quốc đối với nền kinh tế đang suy yếu và lĩnh vực bất động sản đang gặp khó khăn, giá quặng sắt có thể giảm trong thời gian tới do các yếu tố cơ bản của thị trường suy yếu và sự phục hồi của Trung Quốc vẫn chưa chắc chắn.

Dữ liệu thương mại của Trung Quốc trong tháng 9, bao gồm cả nhập khẩu quặng sắt, sẽ được công bố vào cuối tuần này và có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc mới về nhu cầu thép và quặng sắt.

Dấu hiệu của một cuộc khủng hoảng ngày càng sâu sắc, trong lĩnh vực bất động sản Trung Quốc, cũng đang khiến thị trường luôn trong tình trạng khó khăn.

Giá sắt thép trong nước tiếp tục chững lại

Nhu cầu thị trường với các mặt hàng thép nói chung vẫn yếu, chưa được cải thiện nhiều. Sản lượng bán hàng thép xây dựng trong tháng 9/2023 đạt mức sản lượng bán hàng trong tháng cao nhất kể từ đầu năm 2023, một phần nhờ các dự án giao thông như cao tốc Bắc – Nam, các dự án sân bay mới được triển khai, đẩy nhanh tiến độ, và một số dự án khác.

Nhận định về thị trường thép thời gian tới, VSA cho rằng, các lĩnh vực gặp khó khăn như xuất khẩu, sản xuất công nghiệp, thị trường bất động sản sẽ tiếp tục cải thiện, trong khi đó đầu tư công tiếp tục được mở rộng sẽ hỗ trợ tích cực cho nhu cầu cầu thép những tháng cuối năm.

“Triển vọng thị trường thép trong nước quý 4/2023 sẽ tốt hơn so với các quý trước đó”, VSA nhận định.

Giá thép tại miền Bắc

Thương hiệu thép Hòa Phát, thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.690 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 giữ ở mức 13.430 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.890 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 không biến động ở mức 13.190 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.500 đồng/kg.

Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 13.190 đồng/kg; trong khi đó thép thanh vằn D10 CB300 tiếp tục giữ ở mức giá 13.400 đồng/kg.

Thép VJS, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg; còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.140 đồng/kg.

Thép VAS, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.550 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.400 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.480 đồng/kg - giảm 110 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.380 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.790 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 có giá 13.190 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg.

Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 có giá 14.280 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.

Bình luận