Chờ...

Định nghĩa phân số thập phân và các bài tập ứng dụng

Phân số thập phân là kiến thức quan trọng trong chương trình toán lớp 5. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về khái niệm và các bài tập ứng dụng dụng qua bài viết sau.

1. Khái niệm về phân số thập phân và các lưu ý 

Đây là các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000... Lưu ý: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.

Ví dụ:

410,21100,1231000

dinh-nghia-phan-so-thap-phan-va-cac-bai-tap-ung-dung-voh
Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000...

2. Một số dạng bài tập thường gặp về phân số thập phân

2.1. Cách đọc và viết

Cách đọc và viết phân số thập phân tương tự như các phân số thường. Khi đọc phân số chúng ta sẽ đọc phần tử số trước rồi đến "phần", sau đó đọc đến mẫu số.

Khi viết số thập phân thì tử số là số tự nhiên viết ở phía trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

Ví dụ:

Phân số 610 đọc  sáu phần mười.

Phân số "hai mươi hai phần một trăm"
 đươc viết 22100.

2.2. Cách so sánh

Cách so sánh hai phân số thập phân cũng tương tự như cách so sánh hai phân số bình thường. Nếu mẫu số giống nhau thì chúng ta chỉ cần so sánh xem tử số của phân số thập phân nào lớn hơn.

Ví dụ:

So sánh hai phân số 610   410 thì 6>4 nên 610>410.

2.3. Cách chuyển đổi phân số bình thường thành phân số thập phân

Với các phân số không có mẫu số là 10, 100, 1000... thì chúng ta có thể tìm một số mà mẫu số nhân với số đó sẽ có kết quả 10, 100, 1000... Tử số cũng sẽ nhân với cùng số đó để được phân số thập phân.

Hoặc có thể tìm một số mà mẫu số chia với số đó sẽ có kết quả 10, 100, 1000... Chúng ta sẽ chia cả tử số và mẫu số với số để được một phân số thập phân.

Ví dụ:

Chuyển phân
 số 12, 84200 thành phân số thập phân.

12=1×52×5=510

84200=84÷2200÷2=42100

3. Bài tập vận dụng

Câu 1: Đọc các phân số sau đây:

910, 21100,6251000, 20051000000

Đáp án:

910 đc là chín phn mưi.

21100 đc là hai mươi mt phn mt trăm.

6251000 đc là sáu trăm hai mươi lăm phn nghìn.

20051000000 đc là hai nghìn không trăm linh năm phn mt triu.

Câu 2: Viết các số sau đây thành phân số thập phân:

Bảy phần mười.

Hai mươi phần trăm.

Bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn.

Một phần triệu.

Đáp án:

Bảy phần mười: 710.

Hai mươi phần trăm: 20100.

Bốn trăm bảy
 mươi lăm phần nghìn: 4751000.Một phần triệu: 11000000.

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ trống: 725=7×425×4=28....

A. 10

B. 100

C. 1000

D. 10000

Đáp án: B

Câu 4: Chuyển các phân số sau về phân số thập phân có mẫu số bằng 100:

65, 725, 810, 92, 174.

Đáp án:

65=6×205×20=120100

725=7×425×4=28100

810=8×1010×10=80100

929×502×50=450100

174=17×254×25=725100

----------------------------

Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các em học sinh hiểu thêm phân số thập phân là gì và các cách chuyển đổi để ứng dụng vào bài tập thực tế.