Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 13/9/2023
Chiều nay, công ty PNJ niêm yết mức 68 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 68,7 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 100.000 đồng/lượng so với đầu phiên.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 67,95 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,65 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 13/9/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
67.950 |
68.650 |
Vàng SJC 5c |
67.950 |
68.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
67.950 |
68.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.200 |
57.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.200 |
57.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
56.150 |
56.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
55.137 |
56.337 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.829 |
42.829 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.326 |
33.326 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.880 |
23.880 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
67.950 |
68.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
67.950 |
68.670 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 13/9/2023
Sáng nay, công ty PNJ niêm yết mức 68,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 68,8 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 68 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,7 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 13/9/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
68.000 |
68.700 |
Vàng SJC 5c |
68.000 |
68.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
68.000 |
68.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.150 |
57.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.150 |
57.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
56.100 |
56.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
55.087 |
56.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.792 |
42.792 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.297 |
33.297 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.859 |
23.859 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
68.000 |
68.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
68.000 |
68.720 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 13/9/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 12/9, công ty PNJ niêm yết mức 68,2 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 68,9 triệu đồng/lượng bán ra, bằng mức niêm yết so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 68,05 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,75 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 12/9/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
68.050 |
68.750 |
Vàng SJC 5c |
68.050 |
68.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
68.050 |
68.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.150 |
57.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.150 |
57.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
56.100 |
56.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
55.087 |
56.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.792 |
42.792 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.297 |
33.297 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.859 |
23.859 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
68.050 |
68.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
68.050 |
68.770 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1912.9 - 1913.9 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 12 giảm 9,9 USD xuống còn 1937,5 USD/ounce, chạm mức thấp nhất 3 tuần.
Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1906.6 - 1925.1 USD/ounce.
Các nhà giao dịch kim loại đang hồi hộp chờ đợi báo cáo lạm phát của Mỹ vào sáng thứ Tư (giờ địa phương).
Dữ liệu mới nhất từ Ủy ban Giao dịch Hàng hóa tương lai (CFTC- Mỹ) chỉ ra các quỹ đầu tư vàng đang hạn chế giao dịch, khiến nhà giao dịch bán vàng chốt lời, góp phần khiến giá kim loại quý rơi vào bất lợi.
Giới đầu tư cũng đang chờ đợi báo cáo chỉ số giá tiêu dùng tháng 8 của Mỹ sẽ công bố vào sáng thứ Tư. CPI dự kiến sẽ tăng 4,3% so với cùng kỳ năm trước, so với mức tăng 4,7% trong báo cáo tháng Bảy.