Chờ...

Giá vàng 6/1: Khép tuần mức cao

VOH - Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 2.045,3 - 2.046,3 USD/ounce.

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay

Giá vàng trong nước

Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM niêm yết ở mức 72,7 – 75,6 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại và Hà Nội là 72,5 – 75,5 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 72 – 75 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 72, – 75,02 triệu đồng/lượng, tiếp tục giảm 500.000 đồng/lượng so với chiều qua.

Giá vàng tại DOJI khu vực TPHCM và Hà Nội là 72 – 75 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Tỷ giá trung tâm phiên cuối tuần được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.866 đồng/USD. Tỷ giá mua bán USD tham khảo tại Sở giao dịch là 23.400 - 25.009 VND/USD.

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

72,000,000

75,000,000

3,000,000

PNJ

72,500,000

75,200,000

2,700,000

DOJI

72,000,000

75,000,000

3,000,000

Phú Quý SJC

72,200,000

74,800,000

2,600,000

Bảo Tín Minh Châu

72,250,000

74,750,000

2,500,000

Mi Hồng

72,500,000

74,300,000

1,800,000

Eximbank

72,000,000

75,000,000

3,000,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

72,000,000

75,000,000

3,000,000

PNJ

72,500,000

75,200,000

2,700,000

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

62.500

63.600

Hà Nội

SJC

72.700

75.600

Hà Nội

PNJ

62.500

63.600

Đà Nẵng

SJC

72.500

75.500

Đà Nẵng

PNJ

62.500

63.600

Miền Tây

SJC

72.700

75.600

Miền Tây

PNJ

62.500

63.600

Giá vàng nữ trang

SJC

72.500

75.600

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

62.500

63.500

 

Nữ trang 24K

62.400

63.200

 

Nữ trang 18K

46.150

47.550

 

Nữ trang 14K

35.720

37.120

 

Nữ trang 10K

25.040

26.440

Nguồn: PNJ

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

72.000

75.000

Vàng SJC 5c

72.000

75.020

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

72.000

75.030

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

61.950

63.000

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

61.950

63.100

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

61.850

62.700

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

60.779

62.079

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

45.180

47.180

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

34.708

36.708

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

24.299

26.299

Hà Nội

Vàng SJC

72.000

75.020

Đà Nẵng

Vàng SJC

72.000

75.020

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

Giá vàng 6/1: Khép tuần mức cao 1
Nguồn: giavangvietnam

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 2.045,3 - 2.046,3 USD/ounce. So với tháng trước, giá vàng tăng thêm 0.08% và neo ở mức cao. Nếu so với cùng kỳ năm trước, kim loại quý tăng đến 11,56%.

Giá vàng 6/1: Khép tuần mức cao 2
 

Thị trường vàng chứng kiến áp lực bán mạnh khi nguồn lao động Mỹ tiếp tục hoạt động mạnh mẽ, tạo ra nhiều việc làm hơn dự kiến trong tháng 12.

Theo Cục Thống kê Lao động, số việc làm phi nông nghiệp ở Mỹ tăng 216.000 vào tháng trước, cao hơn so với con số dự báo của các chuyên gia kinh tế. Tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi ở mức 3,7%.

Các nhà kinh tế lưu ý rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) cho rằng họ cần phải thấy sự chậm lại trong thị trường lao động trước khi nới lỏng các chính sách tiền tệ.

Trong cuộc họp chính sách tháng 12/2023, Fed đã bày tỏ thái độ ôn hòa bất ngờ và dự báo sẽ giảm lãi suất 0,75 điểm phần trăm vào năm 2024.