Giá vàng lúc 11 giờ 30 hôm nay
Giá vàng trong nước
Giá vàng PNJ tại TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 81,5 – 83,5 triệu đồng/lượng (mua-bán), giảm nhẹ so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại TPHCM niêm yết ở mức 81,5– 83,5 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 79,7– 81,72 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:
Đơn vị (Đồng/lượng) |
Giá mua |
Giá bán |
Chênh lệch |
SJC |
81,500,000 ▲1,100K |
83,500,000 ▲1,100K |
2,000,000 |
PNJ |
81,000,000 ▲700K |
83,200,000 ▲900K |
2,200,000 |
Doji |
80,800,000 ▲1,300K |
83,400,000 ▲1,300K |
2,600,000 |
Phú Quý SJC |
79,400,000 ▲100K |
81,700,000 ▲400K |
2,300,000 |
Bảo Tín Minh Châu |
81,150,000 ▲1,050K |
83,250,000 ▲1,100K |
2,100,000 |
Mi Hồng |
81,800,000 ▲900K |
83,000,000 ▲1,100K |
1,200,000 |
Eximbank |
80,200,000 |
81,900,000 |
1,700,000 |
Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:
Khu vực |
Loại vàng |
Giá mua |
Giá bán |
TPHCM |
PNJ |
72.300 |
73.550 |
|
SJC |
79.500 |
81.700 |
Hà Nội |
PNJ |
72.300 |
73.550 |
|
SJC |
79.500 |
81.700 |
Đà Nẵng |
PNJ |
72.300 |
73.550 |
|
SJC |
79.500 |
81.700 |
Miền Tây |
PNJ |
72.300 |
73.550 |
|
SJC |
79.800 |
81.700 |
Tây Nguyên |
PNJ |
72.300 |
73.550 |
|
SJC |
79.500 |
81.700 |
Đông Nam Bộ |
PNJ |
72.300 |
73.550 |
|
SJC |
79.500 |
81.700 |
Giá vàng nữ trang |
Nhẫn PNJ (24K) |
72.300 |
73.500 |
|
Nữ trang 24K |
72.200 |
73.000 |
|
Nữ trang 18K |
53.500 |
54.900 |
|
Nữ trang 14K |
41.460 |
42.860 |
|
Nữ trang 10K |
29.120 |
30.520 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
81.500 |
83.500 |
Vàng SJC 5c |
81.500 |
83.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
81.500 |
83.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
73.300 |
74.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
73.300 |
74.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
73.200 |
74.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
71.765 |
73.465 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
53.606 |
55.806 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
41.213 |
43.413 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
28.894 |
31.094 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
81.500 |
83.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
81.500 |
83.520 |
Nguồn: SJC
Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.345,2 - 2.346,2 USD/ounce.
Đầu phiên giao dịch ngày 8/4 (theo giờ Mỹ), giá vàng thế giới tăng mạnh và có lúc đạt mức giá cao kỷ lục mới là 2.348,4 USD/ounce.
Theo các nhà phân tích, giá vàng tăng mạnh do nhu cầu trú ẩn an toàn của nhà đầu tư.