Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 9/9/2023
Sáng 9/9, công ty PNJ niêm yết mức 68,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 68,85 triệu đồng/lượng bán ra, bằng mức niêm yết so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 68,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,8 triệu đồng/lượng, tăng thêm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 9/9/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
68.100 |
68.800 |
Vàng SJC 5c |
68.100 |
68.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
68.100 |
68.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.100 |
57.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.100 |
57.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
56.050 |
56.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
55.038 |
56.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.754 |
42.754 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.268 |
33.268 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.838 |
23.838 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
68.100 |
68.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
68.100 |
68.820 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 9/9/2023
Giá vàng trong nước
Giá vàng trong nước nhảy vọt dù giá vàng thế giới không biến động quá mạnh.
Chốt phiên 8/9, công ty PNJ niêm yết mức 68,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 68,85 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 350.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 68,05 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,75 triệu đồng/lượng, giữ nguyên chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 8/9/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
68.050 |
68.750 |
Vàng SJC 5c |
68.050 |
68.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
68.050 |
68.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.200 |
57.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.200 |
57.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
56.100 |
56.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
55.087 |
56.287 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.792 |
42.792 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.297 |
33.297 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.859 |
23.859 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
68.050 |
68.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
68.050 |
68.770 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1918.7 - 1919.7 USD/ounce. Trong phiên cuối tuần, giá vàng dao động trong khoảng 1916.9 - 1933.3 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 bị kẹt giữa ngưỡng kháng cự khoảng 1.980 USD/ounce và mức hỗ trợ ở mức 1.920 USD. Bước vào cuối tuần, kim loại quý được giao dịch lần cuối ở mức 1.943,30 USD/ounce, giảm 1% so với thứ Sáu tuần trước.