Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 10/1/2023
Chốt phiên, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,9 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,8 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 10/1/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.100 |
66.900 |
Vàng SJC 5c |
66.100 |
66.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.100 |
66.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.500 |
54.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.500 |
54.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.400 |
54.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.264 |
53.564 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.729 |
40.729 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.693 |
31.693 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.712 |
22.712 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.100 |
66.920 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.100 |
66.920 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 10/1/2023
Sáng nay giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết mua vào 66 triệu đồng/lượng, bán ra 66,8 triệu đồng/lượng, giảm 400.000 đồng mỗi lượng so với sáng hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại chỉ giảm 100.000 đồng xuống 53,6 triệu đồng/lượng mua vào, 54,6 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 10/1/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên hôm qua, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, giữ nguyên chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,8 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 9/1/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.000 |
66.800 |
Vàng SJC 5c |
66.000 |
66.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.000 |
66.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.650 |
54.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.650 |
54.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.550 |
54.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.413 |
53.713 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.842 |
40.842 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.781 |
31.781 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.775 |
22.775 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.000 |
66.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.000 |
66.820 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1870.7 - 1871.7 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 2 tăng 10,2 đô la Mỹ ở mức 1880.1 đô la Mỹ/ounce. Trong phiên trước, giá vàng giao dịch trong khoảng 1868.9 - 1882.6 USD/ounce
Giá vàng tăng và đạt mức cao nhất trong bảy tháng. Việc bán tháo mạnh chỉ số đô la Mỹ và giá dầu thô cao hơn là những yếu tố hỗ trợ mạnh để thị trường kim loại quý bật cao. Các biểu đồ tăng giá tiếp tục truyền cảm hứng cho các nhà giao dịch kỳ vọng về vàng.
Tinh thần rất lạc quan khi Trung Quốc tiếp tục mở cửa biên giới và nền kinh tế của casc nhà đầu tư khi thấy triển vọng tốt hơn cho nền kinh tế toàn cầu vào năm 2023. Điều này sẽ dẫn đến nhu cầu tốt hơn đối với kim loại.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh