Chờ...

Thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký xe bị mất

(VOH) – Hồ sơ, thủ tục, lệ phí xin cấp lại giấy tờ xe (giấy đăng ký xe) bị mất như thế nào? Trường hợp giấy đăng ký xe không chính chủ bị mất có làm lại được không?

1. Thủ tục cấp lại giấy tờ xe (giấy đăng ký xe) bị mất

1.1 Những giấy tờ cần chuẩn bị

  • Giấy đăng ký xe (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA) – Mẫu đơn 02
  • Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân của chủ xe
  • Sổ Hộ khẩu (bản chính để thực hiện thủ tục)
  • Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe cũ (trừ trường hợp làm mất đăng ký xe).

Đối với trường hợp xin cấp lại giấy đăng ký xe thuộc quyền sở hữu của tổ chức, ngoài những giấy tờ nêu trên, hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe phải kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức.

Lưu ý: Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định

1.2 Nơi nộp hồ sơ

Nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị trực tiếp tại Cơ quan Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Thành phố để yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất.

1.3 Thời gian và lệ phí

Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe lại cho chủ phương tiện.

Lệ phí với từng loại xe phương tiện như sau(xe máy, ô tô,...) như sau:

STT Chỉ tiêu Khu vực I Khu vực II Khu vực III
II Cấp đổi giấy đăng ký      
1 Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số      
a Ôtô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) 150.000 150.000 150.000
b Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc 100.000 100.000 100.000
c Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) 50.000 50.000 50.000
2 Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy 30.000 30.000 30.000
3 Cấp lại biển số 50.000 50.000 50.000
III Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) 50.000 50.000 50.000

Trong đó, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng theo mức thu tại Khu vực I.

Xem thêmKhi vượt xe, làm theo 4 chú ý này bạn sẽ được an toàn

2. Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe không chính chủ bị mất

Theo quy định hiện nay, chỉ có chủ sở hữu phương tiện mới có quyền tiến hành thủ tục xin cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe. 

Do đó, trường hợp nếu người điều khiển phương tiện chưa làm thủ tục đăng ký xe chính chủ mà bị mất hết giấy tờ, muốn làm lại phải tìm lại chủ cũ của chiếc xe để nhờ họ nộp hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc ký giấy ủy quyền thì mới có thể để làm thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký xe tại cơ quan có thẩm quyền.

Chủ phương tiện cần chuẩn bị những giấy tờ sau khi muốn cấp lại giấy đăng ký xe không chính chủ bị mất: 

  • Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (theo mẫu) có cam kết của người đang sử dụng xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của công an cấp xã nơi người đang sử dụng xe thường trú.
  • Chứng từ nộp lệ phí trước bạ.
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng.
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe. Trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe phải trình bày rõ lý do trong giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (theo mẫu).

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký sang tên xe, cơ quan đăng ký xe sẽ viết giấy hẹn.

Thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký xe bị mất mới nhất 2020 

Trường hợp người đang sử dụng xe không có giấy tờ mua bán xe thì cơ quan đăng ký xe gửi thông báo đến người đứng tên trong đăng ký xe biết và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan đăng ký xe, tra cứu tàng thư xe mất cắp và dữ liệu đăng ký xe để xem nguồn gốc xe có hợp pháp hay không. 

Sau 30 ngày xác minh nếu xe không thuộc các trường hợp vi phạm pháp luật sẽ cơ quan đăng ký xe giải quyết cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho người đang sử dụng xe.

Xem thêmLái xe kéo có rơ moóc cần bằng lái xe hạng gì?

3. Mức xử phạt điều khiển xe khi bị mất giấy tờ xe

Nếu thiếu bất cứ giấy tờ nào nêu trên, người lái xe sẽ bị phạt. Cụ thể mức phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau: 

3.1 Giấy đăng ký xe

Đối với ô tô:

  • Không có: Phạt tiền từ 02 - 03 triệu đồng; tước Bằng lái xe từ 01 - 03 tháng 
  • Không mang theo: Phạt tiền từ 200.000 - 400.000 đồng 

Đối với xe máy:

  • Không có: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng 
  • Không mang theo: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng 

3.2 Bằng lái xe:

Đối với ô tô:

  • Không có: Phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng 
  • Không mang theo: Phạt tiền từ 200.000 - 400.000 đồng 

Đối với xe máy:

  • Không có: Phạt tiền từ 800.000 đồng - 1.200.000 đồng (đối với xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô); Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng (đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh)
  • Không mang theo: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng.