Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay 11/10/2023: Gạo xuất khẩu Việt bỏ xa bỏ xa Pakistan 70 USD/tấn

VOH - Giá lúa gạo ngày 11/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long tăng 200 đồng/kg với giống lúa, giá gạo nhích nhẹ. Gạo xuất khẩu của VN bỏ xa gạo của Thái Lan 40 USD/tấn và Pakistan 70 USD/tấn.
Giá lúa gạo hôm nay 11/10
Ảnh minh họa: internet

Giá lúa gạo ngày 11/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long, giao dịch lúa Thu Đông đều, nông dân chào giá lúa các loại nhích 50 – 100 đồng/kg so với hôm qua. Với mức giá này, nhiều thương lái chấp nhận mua, song cũng nhiều người e ngại chưa dám mua vào.

Tại An Giang, giá lúa IR 50404 vào khoảng 7.900 - 8.100 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg, lúa IR 504 dao động quanh mốc 7.900 – 8.100 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.800 - 8.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Các giống lúa khác ổn định, lúa OM 18 ở mức 7.900 - 8.100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.300 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Lúa nếp AG (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg.

Với gạo, hôm nay nhu cầu các kho hỏi mua nhiều tuy vậy nhà máy không có nhiều hàng để bán, giá gạo các loại nhích lên. Bên cạnh đó cũng có trường hợp một số nhà máy có hàng nhưng chưa bán, chờ giá lên. Tại An Giang, Tiền Giang giá gạo nguyên liệu tăng 50 – 100 đồng/kg, các kho khó mua gạo.

Giá gạo nguyên liệu, thành phẩm đồng loạt tăng so với hôm qua, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.300 - 12.400 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mốc 14.300 - 14.400 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.

Mặt hàng phụ phẩm cũng ổn định, giá tấm IR 504 duy trì ở mức 12.100 - 12.200 đồng/kg; giá cám khô ở mức 6.900 - 7.050 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo nàng Nhen đi ngang và dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm

kg

13.000

-

- Gạo nàng thơm chợ Đào

kg

20.000

-

- Gạo trắng Jasmine

kg

15.000

-

- Nếp ngỗng

kg

25.000

-

-Gạo bông lúa vàng

kg

20.000

-

-Gạo Bắc Hương

kg

18.000

-

-Gạo Campuchia

kg

20.000

-

-Gạo Hương Lài

kg

17.000

-

-Gạo Lứt

kg

25.000

-

-Gạo Nàng Hoa

kg

17.000

-

-Gạo nếp Cái Hoa Vàng

kg

25.000

-

-Gạo nếp sáp(ngỗng)

kg

20.000

-

-Gạo ST25

kg

26.000

-

-Gạo Sa Mơ

kg

17.000

-

-Gạo Thái Lan

kg

20.000

-

-Gạo Thơm Nhật

kg

15.000

-

-Gạo Thơm Đài Loan

kg

18.000

-

-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

kg

20.000

-

-Gạo Tấm

kg

17.000

-

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 11/10,  ổn định sau phiên tăng 5 USD/tấn với gạo 5% tấm, hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 618 USD/tấn; trong khi đó, giá gạo loại 25% tấm dao động ổn định quanh mức 598 USD/tấn.

Giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Thái Lan đã giảm 5 USD, còn 578-582 USD/tấn. Ngoài gạo 5% tấm thì gạo 25% tấm của nước này cũng giảm còn 530-534 USD/tấn (giảm 8 USD so với cuối tuần trước).

Tương tự, gạo 25% tấm của Pakistan cũng được điều chỉnh giảm 20 USD/tấn, xuống còn 468-472 USD/tấn. Riêng gạo 5% tấm vẫn giữ ổn định ở mức như cuối tuần vừa qua với giá 548-552 USD/tấn.

Trong khi các nguồn cung lương thực xu hướng giảm giá thì gạo của Việt Nam lại ngược chiều bật tăng thêm 5 USD/tấn với gạo 5% tấm. Sau khi điều chỉnh tăng, gạo này của Việt Nam có giá 618-622 USD/tấn và bỏ xa gạo cùng phẩm cấp của Thái Lan 40 USD/tấn và Pakistan 70 USD/tấn.

Một số chuyên gia lý giải, gạo Việt tăng theo nhu cầu thị trường thế giới, trong khi gạo Thái Lan giảm do đồng tiền của nước này đang bị mất giá so với USD. Bên cạnh đó là yếu tố lãi suất của Thái Lan cũng thấp hơn phân nửa so với USD. Thị trường tài chính bất lợi kéo giá cả hàng hóa đi xuống.