Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay 6/10/2023: Giá gạo xuất khẩu neo cao, đối thủ 'trượt dốc'

VOH - Giá lúa gạo ngày 6/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long ổn định, giao dịch sôi động, thương lái, doanh nghiệp hỏi mua nhiều. Giá gạo xuất khẩu neo cao, đắt nhất thế giới.
Giá lúa gạo hôm nay 6/10/2023: Giá gạo xuất khẩu neo cao, đối thủ 'trượt dốc' 1
Ảnh minh họa: internet

Giá lúa gạo ngày 6/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long neo ở mức cao, giao dịch lúa Thu Đông sôi động.Tuy nhiên, tại một số vùng lúa đẹp nông dân chào giá tăng nhẹ. Tại An Giang, lúa và gạo nếp giao dịch chậm. Giá lúa nếp Long An có xu hướng giảm.

Giá gạo duy trì ổn định, nhu cầu mua từ các kho nhiều hơn, nhà máy chào bán gạo nhiều. Tại An Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp lượng gạo về không nhiều. Kho xuất khẩu mua đều nhưng ít gạo.

Tại An Giang, giá lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.700 - 8.000 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.

Lúa nếp AG (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg.

Giá gạo nguyên liệu, thành phẩm đứng yên, hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.100 - 12.150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mức 14.100 - 14.150 đồng/kg.

Giá phụ phẩm hôm nay cũng không có biến động, hiện giá tấm IR 504 duy trì ở mức 12.000 - 12.100 đồng/kg; giá cám khô ở mức 6.800 - 6.900 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm

kg

13.000

-

- Gạo nàng thơm chợ Đào

kg

20.000

-

- Gạo trắng Jasmine

kg

15.000

-

- Nếp ngỗng

kg

25.000

-

-Gạo bông lúa vàng

kg

20.000

-

-Gạo Bắc Hương

kg

18.000

-

-Gạo Campuchia

kg

20.000

-

-Gạo Hương Lài

kg

17.000

-

-Gạo Lứt

kg

25.000

-

-Gạo Nàng Hoa

kg

17.000

-

-Gạo nếp Cái Hoa Vàng

kg

25.000

-

-Gạo nếp sáp(ngỗng)

kg

20.000

-

-Gạo ST25

kg

26.000

-

-Gạo Sa Mơ

kg

17.000

-

-Gạo Thái Lan

kg

20.000

-

-Gạo Thơm Nhật

kg

15.000

-

-Gạo Thơm Đài Loan

kg

18.000

-

-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

kg

20.000

-

-Gạo Tấm

kg

17.000

-

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 6/10 duy trì ổn định, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 598 USD/tấn.

Trong khi giá gạo Việt Nam giữ ổn định, giá gạo Thái Lan và Pakistan tiếp tục giảm nhẹ. Theo đó, trong phiên giao dịch ngày 5/10, giá gạo 5% tấm và 25% của Thái Lan đồng loạt giảm 3 USD/tấn xuống còn 583 USD/tấn với gạo 5% tấm và 535 USD/tấn với gạo 25% tấm.

Tương tự, giá gạo 5% tấm và 25% tấm của Pakistan đồng loạt giảm 10 USD tấn xuống còn 548 USD/tấn với gạo 5% tấm và 488 USD/tấn với gạo 25% tấm.

Theo ông Phạm Thái Bình, Chủ tịch HĐQT Công ty CP Nông nghiệp Công nghệ cao Trung An: dù hiện tại giá gạo của Việt Nam cao hơn nhiều so với các nguồn cung các nước khác nhưng gạo Việt Nam được người tiêu dùng chọn mua vì chất lượng cũng như lợi thế về vận chuyển gần. Do vậy theo hướng tích cực và giá gạo của Việt Nam sẽ vẫn giữ ở mức trên 600 USD/tấn.

Chuyên gia ngành lúa gạo nhận định, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam trong những tháng cuối năm sẽ neo cao vì nguồn cung gạo toàn cầu vẫn thiếu hụt. Đặc biệt, Philippines - khách hàng lớn nhất của gạo Việt - đã dỡ bỏ trần giá gạo sau 1 tháng áp dụng cũng giúp gạo Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này thuận lợi hơn.

Thứ trưởng Bộ NN-PTNT Phùng Đức Tiến cho biết, xuất khẩu gạo năm nay trở thành điểm sáng của ngành nông nghiệp. Với sản lượng lúa hiện nay, nước ta có thể xuất khẩu khoảng 7,8 triệu tấn gạo trong năm 2023, kim ngạch dự kiến thu về trên 4 tỷ USD.