Chờ...

Giá lúa gạo hôm nay 13/10/2023: Việt Nam vẫn còn dư khoảng 1,5 triệu tấn gạo xuất khẩu

VOH - Giá lúa gạo ngày 12/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long Thương lái ngưng mua vì giá lúa neo cao. VN vẫn còn dư khoảng 1,5 triệu tấn gạo có thể xuất khẩu.
Giá lúa gạo hôm nay 13/10/2023
Ảnh minh họa: internet

Giá lúa gạo ngày 12/10 tại Đồng bằng sông Cửu chững lại, nông dân chào giá lúa Thu Đông các loại có xu hướng tăng nhẹ. Thương lái mua rất ít do giá cao. Nhiều thương lái ngưng mua, quan sát thị trường.

Tại An Giang, lúa IR 504 dao động quanh mốc 7.900 - 8.100 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.900 - 8.100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.300 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Với mặt hàng nếp, nếp Long An (khô) ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg; nếp An Giang (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg.

Nguồn gạo hôm nay ít, các kho hỏi mua lai rai. Nhà máy chào gạo nguyên liệu trắng các loại ở mức giá cao. Giao dịch cầm chừng. Tại Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, giá gạo các loại đa số bình ổn so với hôm qua. Riêng gạo nguyên liệu IR 504 tiếp tục có xu hướng tăng nhẹ do cạn nguồn.

Mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm duy trì ổn định so với hôm qua. Gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.350 - 12.450 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mốc 14.400 - 14.500 đồng/kg.

Giá phụ phẩm cũng chững lại sau phiên điều chỉnh tăng. Hiện giá tấm IR 504 duy trì ở mức 12.200 - 12.300 đồng/kg; giá cám khô ở mức 7.000 - 7.100 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo nàng Nhen đi ngang và dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Giá gạo tại chợ Phạm Văn Hai

Giá gạo

 

Giá bán tại chợ Phạm Văn Hai

(đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua

- Gạo tẻ trắng IR64 25%tấm

kg

13.000

-

- Gạo nàng thơm chợ Đào

kg

20.000

-

- Gạo trắng Jasmine

kg

15.000

-

- Nếp ngỗng

kg

25.000

-

-Gạo bông lúa vàng

kg

20.000

-

-Gạo Bắc Hương

kg

18.000

-

-Gạo Campuchia

kg

20.000

-

-Gạo Hương Lài

kg

17.000

-

-Gạo Lứt

kg

25.000

-

-Gạo Nàng Hoa

kg

17.000

-

-Gạo nếp Cái Hoa Vàng

kg

25.000

-

-Gạo nếp sáp(ngỗng)

kg

20.000

-

-Gạo ST25

kg

26.000

-

-Gạo Sa Mơ

kg

17.000

-

-Gạo Thái Lan

kg

20.000

-

-Gạo Thơm Nhật

kg

15.000

-

-Gạo Thơm Đài Loan

kg

18.000

-

-Gạo Tài Nguyên Chợ Đào

kg

20.000

-

-Gạo Tấm

kg

17.000

-

Giá gạo tại siêu thị

Giá gạo tại Co.op Mart Nguyễn Đình Chiểu

Gạo Thơm ST 25 Vua Gạo 5kg, giá bán 190.000đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg 114.200 đ; Gạo thơm hương Việt Vua Gạo 103.300 đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo  5kg, giá bán 160.000đ; Gạo thơm phù sau Vua Gạo 5kg giảm còn 138.9000đ; Gạo Louis gold 5kg, giá bán 126.000đ; Gạo trắng Xuân Hồng 5kg, giá bán 77.900đ; Gạo thơm Lài Lotus 5kg, giá bán 121.500 đ; Gạo Japonica Neptune 5kg, giá bán 162.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 83.500đ; Gạo Tài Nguyên Xuân Hồng 5kg, giá bán 110.500đ; Gạo nàng thơm Xuân hồng 5kg, giá bán 122.500đ; Gạo Nhật Fuji Sakura 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm St25 Ita rice 5kg, giá bán 180.000đ; Gạo Nàng Mai Ita rice 5kg, giá bán 163.800đ; Gạo ngon Cỏ May 5kg, giá bán 101.000đ; Gạo thơm Lài Xuân Hồng 5kg, giá bán 105.900đ; Gạo nàng thơm Xuân Hồng 5kg, giá bán 122.000đ; Gạo Nàng Hoa Minh Tâm 5kg, giá bán 116.900đ; Gạo Tài Nguyên Minh Tâm 5kg, giá bán 122.900đ.

Giá gạo tại Bách Hóa Xanh

Gạo Lài Hương Đồng Việt 5kg, giá bán 106.300 đ; Gạo lài sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 90.000đ; Gạo ST 25 thượng hạng Đồng Việt 5kg, giá bán 120.000đ, giảm 24.000 đồng/kg.

Gạo thơm Vua Gạo làng ta túi 5kg 99.000 đ, giảm 19.800 đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25, 7kg, giá bán 166.000đ, giảm 23.714đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 2kg, giá bán 42.000đ, giảm 21.000đ; Gạo thơm Vua Gạo Phù Sa 5kg, giá bán 110.000đ, giảm 22.000đ; Gạo thơm Vua Gạo  đậm đà 5kg 160.000đ; Gạo thơm Vua Gạo ST25 Lúa Tôm 5kg, giá bán 195.000đ

Gạo thơm Aan ST25 5kg, giá bán 170.000đ; Gạo thơm AAn  ST24 5kg 160.000đ; Gạo thơm AAn ST21 5kg, 140.000đ.

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Giá gạo xuất khẩu chốt ngày 12/10 chững lại, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 618 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động ổn định quanh mức 598 USD/tấn.

Trong khi giá gạo Việt nam duy trì ổn định, gạo Thái Lan và Parkistan đã tăng trở lại sau nhiều phiên giảm. Theo đó, trong phiên giao dịch ngày 12/10, gạo 5% tấm của Thái Lan đã tăng 3 USD/tấn lên mức 581 USD/tấn, gạo 25% tấm cũng tăng từ 530 USD/tấn lên mức 533 USD/tấn.

Tương tự, gạo Parkistan cũng đồng loạt tăng 15 USD/tấn lên mức 563 USD/tấn với gạo 5% tấm và 483 USD/tấn với gạo 25% tấm.

Theo Bộ NN&PTNT, trong 3 quý, cả nước gieo cấy được 6,8 triệu ha lúa, sản lượng thu hoạch 33,6 triệu tấn, tăng 1,4% so với cùng kỳ năm trước.

Dự kiến cả năm 2023, sản lượng lúa đạt được từ 43-43,4 triệu tấn, tăng khoảng 650 - 700 nghìn tấn so 2022, vượt 170 nghìn tấn so với kế hoạch của ngành nông nghiệp đề ra từ đầu năm .

Trong 3 tháng cuối năm, dự kiến sẽ thu hoạch gần 10 triệu tấn lúa mùa và vụ thu đông, tương đương với hơn 5 triệu tấn gạo. Với sản lượng này, ngoài việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước, vẫn còn dư khoảng 1,5 triệu tấn gạo có thể xuất khẩu.

Để nắm bắt cơ hội tăng xuất khẩu gạo, Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Phùng Đức Tiến cho biết, đã tăng cường các giải pháp ổn định năng suất, chất lượng lúa gạo, trong đó tăng diện tích trồng lúa vụ thu đông thêm 50.000ha.

Bộ sẽ chỉ đạo Cục Trồng trọt theo dõi sát tình hình thời tiết khí tượng, thủy văn để chỉ đạo thời vụ, cơ cấu cây trồng phù hợp, đồng thời triển khai kế hoạch sản xuất vụ Đông Xuân 2023-2024 để đảm bảo có lúa gạo thu hoạch liên tục để phục vụ xuất khẩu đầu năm 2024.