
Giá sắt thép xây dựng tăng trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép ngày 14/9 giao tháng 1/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 45 nhân dân tệ lên mức 3.821 nhân dân tệ/tấn.
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn)

Chốt phiên giao dịch ngày 14/9, giá quặng sắt tăng phiên thứ 4 liên tiếp, được hỗ trợ bởi tồn kho thấp và dự trữ lại trước kỳ nghỉ lễ, mặc dù lo ngại về sự suy yếu kéo dài của thị trường thép trong mùa xây dựng cao điểm đã hạn chế mức tăng.
Hầu hết các giá thép chuẩn trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải đều tăng do giá nguyên liệu thô cao hơn và tồn kho liên tục giảm, nhưng mức tăng vẫn không đáng kể trong bối cảnh thiếu dấu hiệu cải thiện rõ ràng về nhu cầu hạ nguồn.
Các chuyến hàng quặng sắt từ các nhà cung cấp đang tăng đều đặn, nhưng mức tiêu thụ bên ngoài Trung Quốc dự kiến sẽ phục hồi nhanh chóng, điều này có thể sẽ làm giảm một phần nguồn cung sang Trung Quốc.
Các nhà phân tích tại Ngân hàng Quốc gia Úc cho biết họ tiếp tục nhận thấy rủi ro giảm giá quặng sắt nếu không có thêm biện pháp kích thích nào ở Trung Quốc.
Quặng sắt kỳ hạn tháng 1 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc đã chốt phiên với giá cao hơn 0,82% lên 863,5 nhân dân tệ/tấn (tương đương 118,68 USD/tấn).
Thép cây SRBcv1 tăng 0,56%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tăng 0,31%, thép không gỉ SHSScv1 tăng 0,29%, trong khi thép dây SWRcv1 mất 0,32%
Giá quặng sắt SZZFV3 chuẩn giao tháng 10 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 0,78% lên 120,35 USD/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 17/3.
Các nguyên liệu sản xuất thép khác được củng cố, với than luyện cốc và than cốc trên Sàn DCE tăng lần lượt 2,93% và 1,56%.
Giá sắt thép trong nước không biến động mới
Giá thép tại miền Bắc
Thương hiệu thép Hòa Phát, thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.690 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 giữ ở mức 13.430 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.890 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 không biến động ở mức 13.190 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.500 đồng/kg.
Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 13.190 đồng/kg; trong khi đó thép thanh vằn D10 CB300 tiếp tục giữ ở mức giá 13.400 đồng/kg.
Thép VJS, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg; còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.140 đồng/kg.
Thép VAS, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.550 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.400 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.480 đồng/kg - giảm 110 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.380 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.790 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 có giá 13.190 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg.
Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 có giá 14.280 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.