1. Khái niệm biểu đồ phần trăm toán lớp 6
Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông và hình quạt.
Ví dụ: Sơ kết học kì I, một trường có 60% số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, 35% đạt hạnh kiểm khá, còn lại là hạnh kiểm trung bình. Ta có thể trình bày các số liệu này bằng cách sử dụng các dạng biểu đồ phần trăm như sau:
Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là:
100% - (60% + 35%) = 5% (số học sinh toàn trường)
2. Các dạng biểu đồ phần trăm
2.1. Biểu đồ cột.
Người ta dựng một tia số thẳng đứng. Mỗi đơn vị độ dài trên tia số ứng với 1%.
Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, ta dựng một cột hình chữ nhật có chiều cao bằng a đơn vị độ dài trên tia số.
2.2. Biểu đồ ô vuông
Người ta chia một hình vuông thành 100 hình vuông nhỏ bằng nhau. Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình vuông nhỏ.
2.3. Biểu đồ hình quạt
Người ta chia một hình tròn thành 100 hình quạt bằng nhau (bởi những bán kính). Để biểu thị tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình quạt liền nhau.
3. Bài tập ứng dụng
Câu 1: Để đi từ nhà đến . trương, trong số 40 học sinh lớp 6B có 6 bạn đi xe buýt, 15 bạn đi xe đạp, số còn lại đi bộ. Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp.
Đáp án:
Số học sinh lớp 6B đi xe buýt chiếm: 6/40 = 15% số học sinh cả lớp.
Số học sinh, đi xe đạp chiếm : 15/40 = 37,5%
Số học sinh đi bộ chiếm : 100% – (15% + 37,5%) = 47,5%.
Câu 2: Điểm kiểm tra toán của lớp 6C đều trên trung bình và được biểu diễn như hình 16.
a) Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10 ?
b) Loại điểm nào nhiều nhất ?
Chiếm bao nhiêu phần trăm ?
c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm?
d) Tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6.
Đáp án:
a) Số phần trăm bài đạt điểm 10 là 8% (cột in đậm thấp nhất)
b) Loại điểm cao nhất là 7 chiếm 40% (cột cao nhất)
c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% (không có cột nào ở điểm 9)
d) 16 bài đạt điểm 6 chiếm tỉ số phần trăm là 32% nên tổng số bài kiểm tra bằng
----------------------------
Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các em học sinh nắm rõ về khái niệm biểu đồ phần trăm toán lớp 6 cùng các dạng biểu đồ cần nắm để ứng dụng vào giải bài tập thực tế.