Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 11/2/2023
Chốt phiên, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,3 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,3 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 11/2/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.600 |
67.400 |
Vàng SJC 5c |
66.600 |
67.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.600 |
67.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.900 |
54.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.900 |
54.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.600 |
54.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.561 |
53.861 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.954 |
40.954 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.868 |
31.868 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.837 |
22.837 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.420 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 11/2/2023
Giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,55 triệu đồng/lượng, bán ra 67,35 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng mỗi lượng so với cuối ngày hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch ổn định quanh 53,85 triệu đồng/lượng mua vào, 54,75 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 11/2/2023
Giá vàng trong nước
Chiều qua Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,3 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,3 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 10/2/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.500 |
67.300 |
Vàng SJC 5c |
66.500 |
67.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.500 |
67.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.850 |
54.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.850 |
54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.550 |
54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.512 |
53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.917 |
40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.839 |
31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.816 |
22.816 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.320 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch tuần này ở mức 1865.5 - 1866.5 USD/ounce. Phiên cuối tuần vàng dao động trong mức 1852.4 - 1873.4 USD/ounce.
Sau khi tăng lên 1975 USD/ounce vào tuần trước, giá vàng kỳ hạn tháng 4 trên sàn Comex hiện đang giao dịch ở mức 1870,7 USD/ounce, giảm 5,3% so với mức đỉnh đó.
Giá vàng thế giới đêm qua đi xuống sau khi Hội đồng vàng thế giới công bố trong tháng 1/2023, các quỹ đầu tư đã bán ra 26 tấn vàng.
Vàng còn gánh chịu sức ép rất lớn khi đồng USD đảo chiều tăng giá
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh